Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên tuyển dụng viên chức năm 2023

20/11/2023

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ, ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 07/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-UBND, ngày 24/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 437/QĐ-UBND, ngày 24/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-UBND, ngày 10/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 3896/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức hành chính, biên chế sự nghiệp, biên chế của các hội đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và tình hình thực tế; để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc tuyển dụng viên chức nhằm bổ sung và tạo nguồn đội ngũ viên chức đảm bảo có phẩm chất đạo đức tốt, có chất lượng, trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định, am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
a) Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng biên chế đã được giao;
b) Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo nghiêm túc, công khai, minh bạch, dân chủ và đúng quy định pháp luật;
c) Những người được tuyển dụng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm cần tuyển.

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
1. Tình hình sử dụng biên chế
– Tổng số biên chế sự nghiệp được giao (tính đến ngày 31/10/2023): 31
– Số biên chế đã sử dụng (tính đến ngày 31/10/2023): 28
– Số biên chế chưa thực hiện: 03
2. Kế hoạch sử dụng biên chế
– Số biên chế để lại để tinh giản: 01

– Số biên chế đang thực hiện quy trình tiếp nhận viên chức: 01
– Số biên chế thực hiện tuyển dụng: 01
III. VỊ TRÍ, SỐ LƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG
1. Số lượng tuyển dụng: 01 chỉ tiêu.
2. Vị trí việc làm: Lưu trữ viên, Trung tâm Lưu trữ lịch sử: 01 chỉ tiêu.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
– Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ liên quan của vị trí dự tuyển theo quy định tại Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Đăng ký dự tuyển
Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả thi.

2. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM THI
Thực hiện theo quy định, hướng dẫn tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
Việc xét tuyển viên chức thực hiện theo 2 vòng như sau:
1.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 30 phút; (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
Không thực hiện việc phúc khảo kết quả thi đối với hình thức thi phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển

2.1. Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức;
2. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
3. Thành lập Hội đồng, Tổ chức xét tuyển vòng 1;
4. Thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;
5. Tổ chức thi vòng 2;
6. Báo cáo kết quả thi vòng 2; Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng; Thông báo công nhận kết quả trúng tuyển;
7. Thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nhận Quyết định tuyển dụng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở căn cứ vào Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc niêm yết kế hoạch, thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ, lệ phí dự tuyển của thí sinh và tổng hợp báo cáo Hội đồng tuyển dụng đúng quy định.
2. Các đơn vị, cơ quan thuộc và trực thuộc Sở có liên quan có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu, cung cấp danh mục tài liệu ôn tập môn chuyên môn nghiệp vụ và các nhiệm vụ khác theo quy định.
3. Các công chức, viên chức khi được phân công tham gia Hội đồng tuyển dụng viên chức và bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Nội vụ năm 2023, ngoài nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên được phân công, cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về tuyển dụng viên chức.
Để Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2023 của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên đảm bảo khách quan, công khai, dân chủ, đúng quy định, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, cá nhân nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời đến Văn phòng Sở Nội vụ, số điện thoại 02083856474 để xem xét, giải quyết./.

Nguồn tin: sonv.thainguyen.gov.vn