Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN tuyển dụng viên chức năm 2020
16/04/2020
Căn cứ Quyết định số 3768/QĐ-ĐHQGHN ngày 22/10/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động trong Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Hướng dẫn số 2645/ĐHQGH-TCCB ngày 27/8/2019 của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc hướng dẫn một số điểm mới trong công tác tuyển dụng viên chức tại Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Kết luận số 516-KL/ĐUKT ngày 02/03/2020 của Đảng ủy Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN tại cuộc họp Đảng ủy và Ban Giám hiệu ngày 02/03/2020;
Căn cứ Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN thông báo tuyển dụng viên chức năm 2020 cụ thể như sau:
I. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
II. Vị trí, số lượng và tiêu chuẩn tuyển dụng viên chức
1. Số lượng, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm công tác của vị trí việc làm cần tuyển dụng:
TT |
Vị trí |
Số lượng |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan |
1. | Giảng viên bộ môn Quản lý Kinh tế, Khoa Kinh tế Chính trị | 02 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế, Kinh tế, Khoa học quản lý và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
2. | Giảng viên bộ môn Kinh tế Chính trị, Khoa Kinh tế Chính trị | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị, Kinh tế và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
3. | Giảng viên bộ môn Kinh tế học, Khoa Kinh tế Phát triển | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Nghiên cứu phát triển, Kinh tế giáo dục, Kinh tế hành vi, Kinh tế chính trị và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
4. | Giảng viên bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế Phát triển | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển bền vững và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
5. | Giảng viên bộ môn Chính sách Công, Khoa Kinh tế Phát triển | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Chính sách công, Kinh tế phát triển, Quản lý Công, Kinh tế học, Nghiên cứu phát triển, và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
6. | Giảng viên bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, Tài chính – ngân hàng và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
7. | Giảng viên bộ môn Tài chính, Khoa Tài chính – Ngân hàng | 02 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính, Tài chính quốc tế, và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
8. | Giảng viên bộ môn Quản trị chiến lược, Viện Quản trị Kinh doanh | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
9. | Giảng viên bộ môn Quản trị nguồn nhân lực, Viện Quản trị Kinh doanh | 01 | – Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quản trị kinh doanh, Quản lý công nghiệp và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
10. | Chuyên viên hành chính văn phòng, Phòng Hành chính – Tổng hợp | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành Quản trị văn phòng, Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên làm công tác tổng hợp, kế hoạch, quản lý hành chính văn phòng, nhân sự trong đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực hành chính – tổng hợp. |
11. | Kế toán viên, Phòng Kế hoạch – Tài chính | 01 | – Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. Ưu tiên có chứng chỉ kế toán trưởng. Có chứng chỉ nghiệp vụ theo quy định
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên về công tác kế toán, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực kế hoạch tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập đặc biệt trong đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học. |
12. | Chuyên viên phụ trách nghiên cứu khoa học, Phòng Nghiên cứu Khoa học và Hợp tác Phát triển | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – ngân hàng
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên trong công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực quản lý nghiên cứu khoa học. |
13. | Chuyên viên tư vấn tuyển sinh các chương trình đào tạo trong nước, Phòng Tuyển sinh | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành về Marketing, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế quốc tế.
– Có 2 năm kinh nghiệm trở lên về công tác tuyển sinh, tư vấn tuyển sinh trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực tuyển sinh. |
14. | Chuyên viên thanh tra, Phòng Thanh tra và Pháp chế | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên các chuyên ngành về Luật, Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên trong công tác thanh tra trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực thanh tra, pháp chế. |
15. | Chuyên viên pháp chế, Phòng Thanh tra và Pháp chế | 01 | – Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về Luật.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên trong công tác pháp chế trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực thanh tra, pháp chế. |
16. | Chuyên viên tư vấn tuyển sinh các chương trình liên kết và đào tạo quốc tế, Trung tâm Giáo dục và Đào tạo Quốc tế | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên các chuyên ngành về Marketing, Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh.
– Có 2 năm kinh nghiệm trở lên trong công tác tuyển sinh, lập kế hoạch tuyển sinh, tư vấn tuyển sinh các chương trình liên kết quốc tế trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực tư vấn tuyển sinh. |
17. | Chuyên viên khảo thí, Trung tâm Đảm bảo Chất lượng giáo dục | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên các chuyên ngành về Quản lý giáo dục, Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên trong công tác khảo thí trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học công lập. – Có khả năng, tố chất, năng lực trong tổ chức, quản lý, điều hành liên quan đến lĩnh vực khảo thí, đảm bảo chất lượng. |
Tổng cộng |
19 |
2. Tiêu chuẩn về ngoại ngữ, trình độ tin học và các tiêu chuẩn khác:
TT |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu chức danh nghề nghiệp chuyên viên và tương đương |
Yêu cầu ứng tuyển đối với chức danh nghề nghiệp giảng viên |
1. |
Trình độ ngoại ngữ | Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương); hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ (Tiếng Anh), hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặt tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài (Tiếng Anh) ở Việt Nam | Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương); hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ (Tiếng Anh), hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặt tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài (Tiếng Anh) ở Việt Nam. |
2. |
Tin học | Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên. | Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên. |
3. |
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp | – Có khả năng NCKH: là tác giả duy nhất hoặc đứng tên đầu bài viết (đối với các tạp chí không sắp xếp tên tác giả theo thứ tự ABC) được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có mã số chuẩn ISSN hoặc chương sách giáo trình hoặc chuyên khảo được xuất bản bởi nhà xuất bản có mã số chuẩn ISBN.
– Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm theo Thông tư 12/2013/TT-BGDĐT ngày 12/4/2013. |
|
4. |
Kỹ năng | Khả năng sắp xếp thời gian, làm việc nhóm | Kỹ năng nghiên cứu, sâu chuỗi các vấn đề nghiên cứu, khả năng làm việc nhóm và độc lập. |
5. |
Phẩm chất | Nhiệt tình, trung thực, trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, chịu được áp lực công việc. | Nhiệt tình, trung thực, trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, chịu được áp lực công việc. |
III. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 29/11/2018
– Sơ yếu lý lịch (dán ảnh cỡ 4×6) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản sao có công chứng các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn cần tuyển. Đối với bằng cấp và bảng điểm bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cần nộp bản Công chứng Giấy công nhận văn bằng của Bộ GD&ĐT; bản dịch công chứng văn bằng và bảng điểm.
– Bản sao Giấy khai sinh có công chứng.
– Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong vòng 6 tháng tính đến thời hạn nộp hồ sơ (do y tế quận, huyện trở lên cấp).
– Bản sao có công chứng các giấy tờ xác nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Văn bản, hồ sơ chứng minh kinh nghiệm công tác (bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, sổ bảo hiểm xã hội).
– Đối với hồ sơ ứng tuyển vị trí giảng viên tại các đơn vị đào tạo, cần nộp thêm lý lịch khoa học có ghi rõ mã ISSN tạp chí đối với các bài báo được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành; mã ISBN của nhà xuất bản đối với chương sách giáo trình hoặc chuyên khảo được xuất bản, có xác nhận của cơ quan đang công tác.
Lưu ý: Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp sau khi có kết quả tuyển dụng, Trường Đại học Kinh tế phát hiện người sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Trường sẽ ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Hồ sơ đã nhận không trả lại.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời gian: Từ ngày 13/04/2020 đến hết ngày 12/05/2020 (các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần)
– Địa điểm: Phòng Tổ chức Nhân sự, Trường Đại học Kinh tế, Phòng 504, nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Điện thoại liên hệ: 0243.3754.155 (máy lẻ 502).
3. Lệ phí dự tuyển viên chức: 500.000 đồng/người dự tuyển (Năm trăm nghìn đồng).
IV. Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm xét tuyển
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
2. Nội dung xét tuyển:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2:
– Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100
– Thời gian phỏng vấn/thực hành: 30 phút
– Nội dung phỏng vấn/thực hành:
+ Kiến thức chung: Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ; Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ; Luật viên chức năm 2010; các quy định có liên quan, các hiểu biết về ĐHQGHN và Trường Đại học Kinh tế.
+ Kiến thức chuyên môn: về vị trí việc làm, lĩnh vực tuyển dụng; đánh giá giảng thử (đối với người dự tuyển vị trí giảng viên).
3. Thời gian xét tuyển: Sẽ được thông báo trên Website: http://ueb.edu.vn/
4. Địa điểm xét tuyển: Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: ueb.edu.vn