Trường THCS Võ Trường Toản, TP. Biên Hòa, Đồng Nai tuyển dụng viên chức năm học 2022-2023

25/10/2022

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyên công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyên, xét tuyên công chức, viên chức, thỉ nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 53/2021/QD-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bản tỉnh Đồng Nai (tại khoản 2, Điều 3 quy định trình tự, thủ tục và phân cấp thẩm quyền tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước đảm bảo kinh phí).
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Quyết định số 3128/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Biên Hòa về việc điều chỉnh số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thành phố Biên Hòa năm học 2022-2023 và triển khai văn bản số 11226/UBND-THNC ngày 09/8/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa về việc tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học 2022 – 2023;
Căn cứ Văn bản số 11226/UBND-THNC ngày 09/8/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa về việc tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học 2022 – 2023;
Căn cứ văn Văn bản số 12867/UBND-THNC ngày 08/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa về việc tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học 2022 – 2023;
Căn cứ văn Kế hoạch số 13870/KH-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa về việc triển khai công tác tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học 2022 – 2023.

Căn cứ văn bản số 14722/UBND-THNC ngày 05/10/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa về việc điều chỉnh thành hai đợt tuyển dụng viên chức của các trường công lập ngành giáo dục và đào tạo năm học 2022 – 2023;
Căn cứ Quyết định số 3623/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2022-2023 của trường THCS Võ Trường Toản;

Trường THCS Võ Trường Toản thành phố Biên Hòa thông báo xét tuyển viên chức năm học 2022-2023 như sau:

I. ĐIỀU KIỆN, NHU CẦU, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập.
1.2 Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2. Nhu cầu tuyển dụng:

Nhu cầu cần tuyển ở từng vị trí việc làm:

 

TT

 

Vị trí việc làm

Chức danh nghề nghiệp  

Trình độ chuyên môn

Số lượng

cần tuyển

 

Hạng

 

Mã ngạch

1 2 3 4 5 7
Tổng số nhu cầu cần tuyển 12
 

 

I

Giáo viên……. (

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật

 

Giáo viên THCS hạng

III

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên  

 

9

lý,….) ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên

THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

Giáo viên Toán

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm

dành cho giáo viên THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

Giáo viên Ngữ văn

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên

THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

3

 

 

 

Giáo viên Sinh

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên

THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

4

 

 

 

Giáo viên Công nghệ

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

5

 

 

 

Giáo viên Địa lý

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

6

 

 

 

Giáo viên Hoá học

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

7

 

 

 

Giáo viên Thể dục

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên

THCS)

 

 

 

 

1

 

 

 

 

8

 

 

 

Giáo viên Mỹ thuật

 

 

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có

chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên

THCS)

 

 

 

 

1

 

 

9

 

Giáo viên Lịch sử

 

Giáo viên THCS hạng III

 

 

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. (Hoặc có bằng cử nhân chuyên  

 

1

ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên

THCS)

 

 

II

Nhân viên….(Văn thư, Kế toán, Y tế, Thư

viện…)

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên Văn thư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn thư viên trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.008

Tốt nghiệp hệ trung

cấp/ cao đẳng/ đại học ngành/ chuyên ngành văn thư lưu trữ hoặc nhóm ngành liên quan

 

Tốt nghiệp trái ngành hệ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đã có chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ thời hạn trong 2 năm kể từ ngày cấp chứng

chỉ

 

Tốt nghiệp văn bằng 2, liên thông ngành văn thư, lưu trữ ở các

trường cao đẳng/ đại học chính quy trong – ngoài nước

 

Có chứng chỉ tin học văn phòng hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng

chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

Nhân viên Thư viện

 

 

 

Thư viện viên hạng IV

 

 

 

V.10.02.07

Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về

chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có

chứng chỉ bồi dưỡng

 

 

 

1

kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

cấp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên Thiết bị, Thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V.07.07.20

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành

Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao

đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT

ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có

chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT

ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

tin; (*Lưu ý với kỳ thi cấp chứng chỉ tin học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CNTT cơ bản- Nâng cao)

Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí

nghiệm.

 

2. Về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học: theo Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Thông tư 03/2014/TT- BTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng

3. Hình thức tuyển dụng: Theo hình thức xét tuyển (Căn cứ mục 3, Khoản 2, điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức ).
II. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Nội dung và thời lượng thực hành đối với các thí sinh dự tuyển giáo viên:

– Nội dung thực hành:

Mỗi thí sinh dự thi bốc thăm đề thi thực hành giảng dạy 01 (một) tiết trên lớp để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Cụ thể:

Stt Môn dự tuyển Nội dung thực hành Bộ sách giáo khoa sử dụng
1 Môn Toán Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo TOÁN 8 – TẬP 1

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

2 Môn Ngữ Văn Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo NGỮ VĂN 8 – TẬP 1

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

3 Môn Thể dục Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo THỂ DỤC 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

4 Môn Sinh học Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo SINH HỌC 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

5 Môn Hoá học Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo HOÁ HỌC 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Môn Lịch sử Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo LỊCH SỬ 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Môn Địa lý Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo ĐỊA LÝ 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Môn Mỹ thuật Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo MỸ THUẬT 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Môn Công nghệ Lớp 8 Bộ Giáo dục và Đào tạo CÔNG NGHỆ 8

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

2. Nội dung phỏng vấn đối với các thí sinh dự tuyển nhân viên:

– Nội dung phỏng vấn: Mỗi thí sinh dự thi bốc thăm đề thi phỏng vấn: trình bày theo nội dung câu hỏi đã yêu cầu; bao gồm 02 phần:
+ Phần một Kiến thức chung: Văn bản hợp nhất 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội về hợp nhất Luật Viên chức.
+ Phần hai Kiến thức chuyên ngành.
– Thời lượng phỏng vấn: 30 phút.

* Riêng đối với thí sinh dự tuyển nhân viên Thiết bị: mỗi thí sinh dự thi bốc thăm đề thi thực hành giảng dạy 01 (một) tiết trên lớp theo chuyên ngành đào tạo (môn học) theo bậc học tương ứng nêu trên.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN XÉT TUYỂN
1. Thời gian nộp phiếu Đăng ký dự tuyển:

– Từ ngày 20/102022 đến hết ngày 20/11/2022: Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm)và bản photo các giấy tờ minh chứng thuộc đối tiện ưu tiên (nếu có);

– Hình thức nộp: Nộp trực tiếp

Địa chỉ: Trường THCS Võ Trường Toản, KP3, Đường Phùng Khắc Khoan, Phường Tân Hoà, TP. Biên Hoà, Đồng Nai.
2. Dự kiến thời gian và địa điểm thực hiện xét tuyển:
Từ ngày 23/11/2022 đến ngày 25/11/2022: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Từ ngày 28/11/2022 đến ngày 30/11/2022: Niêm yết danh sách, thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2 tại Trường THCS Võ Trường Toản, khu phố 3, phường Tân Hoà, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; trang thông tin điện tử địa chỉ website: http://c2votruongtoanbh.edu.vn/

Từ ngày 05/12/2022 đến ngày 15/12/2022: Tham dự xét tuyển vòng 2: Phỏng vấn, thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Địa điểm tổ chức xét tuyển vòng 2: Trường THCS Võ Trường Toản.
Ngày 19/12/2022: gửi kết quả về Phòng Giáo dục& Đào tạo TP. Biên Hoà, Phòng Nội vụ Thành phố tổng hợp trình UBND Thành phố.
Ngày 23/12/2022: Niêm yết công khai Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng tại trường, trên website: http://c2votruongtoanbh.edu.vn/, và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển. (khi có văn bản của UBND thành phố)
Từ ngày 26/12/2022 đến hết ngày 26/01/2023: người trúng tuyển phải đến Trường THCS Võ Trường Toản, khu phố 3, phường Tân Hoà, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng bao gồm: bản sao các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định. Lưu ý: người trúng tuyển phải mang theo bản chính để xuất trình, đối chiếu.

Mọi phản ánh, thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại: 02518880485, Trang thông tin điện tử http://c2votruongtoanbh.edu.vn/, trong giờ hành chính để được hướng dẫn chi tiết.

Trường THCS Võ Trường Toản, thành phố Biên Hòa thông báo xét tuyển viên chức trường THCS Võ Trường Toản, thành phố Biên Hòa năm học 2022- 2023.

*****Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: tpbienhoa.edu.vn