Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh tỉnh Đồng Nai tuyển dụng viên chức năm học 2021 – 2022
16/02/2022
Thực hiện quyết định số 98/QĐ-SGDĐT ngày 14/2/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2021-2022 của Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh. Trường trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh thông báo kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại trường năm học 2021 – 2022 như sau:
I. Số lượng viên chức tuyển dụng:
STT | Vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp | Trình độ | Số lượng cần tuyển | |||
Hạng | Mã số | Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
01 | Giáo viên Ngữ văn | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm Văn | 02 | ||
02 | Giáo viên Lịch sử | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm Sử | 01 | ||
03 | Giáo viên GDCD | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm GDCD | 01 | ||
04 | Giáo viên Tin học | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm Tin | 03 | ||
05 | Giáo viên Toán học | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm Toán | 01 | ||
06 | Giáo viên Vật lý | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm Lý | 01 | ||
07 | Giáo viên Sinh học | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm Sinh | 01 | ||
08 | Giáo viên Kỹ thuật công nghiệp | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm KTCN | 01 | ||
09 | Giáo viên QPAN | III | V.07.05.15 | Cử nhân sư phạm GDQP | 01 | ||
10 | Nhân viên | TB-TN (Lý) | V.07.07.20 | Cao đẳng | Trình độ bậc 1/6 | Trình độ cơ bản | 01 |
11 | Nhân viên | TB-TN (Sinh) | V.07.07.20 | Cao đẳng | Trình độ bậc 1/6 | Trình độ cơ bản | 01 |
12 | Nhân viên | CNTT (KTV hạng IV) | V.05.02.08 | Trung cấp hoặc Cao đẳng | Trình độ bậc 1/6 | 01 | |
13 | Nhân viên | Kế toán | 06.031 | Cử nhân | Trình độ bậc 2/6 | Trình độ cơ bản | 01 |
14 | Nhân viên | Giáo vụ | V.07.07.21 | Cao đẳng | Trình độ bậc 1/6 | Trình độ cơ bản | 01 |
Tổng cộng | 17 |
II. Vị trí việc làm đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên
– Vị trí việc làm giáo viên với chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo Thông tư số 04/2021/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Trung học phổ thông công lập (Thông tư số 04).
– Đối với các thí sinh có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
III. Vị trí việc làm đối với chức danh nghề nghiệp nhân viên
– Vị trí việc làm nhân viên thí nghiệm, thiết bị có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học trở lên như các ngành Lý, Hóa, Sinh và thí sinh cam kết dự các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
– Vị trí việc làm nhân viên công nghệ thông tin có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
– Vị trí việc làm nhân viên kế toán có đủ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
– Vị trí việc làm nhân viên giáo vụ có đủ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
– Về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học: Theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
IV. Điều kiện tuyển dụng
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật. Văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục thuộc các loại hình và hình thức đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân cấp có giá trị pháp lý như nhau.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
V. Hình thức tuyển dụng
1.Ngạch giáo viên kết hợp thi tuyển và xét tuyển
1.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2
a) Kiểm tra kiến thức chung
– Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ, tin học được thực hiện theo điều 9 nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ. Người dự tuyển trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì được thi tiếp nghiệp vụ chuyên ngành.
b) Thi nghiệp vụ chuyên ngành (thi thực hành giảng dạy)
– Đối với vị trí giáo viên các môn: Toán, Vật lí, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học.
+ Hình thức thi: Thực hành giảng dạy 2 tiết trên lớp để kiểm tra trình độ năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
+ Nội dung thi: Giảng dạy 2 tiết trên lớp, trong đó có 01 tiết dạy chuyên do hội đồng xét duyệt quy định và 01 tiết tự chọn do ứng viên lựa chọn trong khung chương trình hiện hành. Thang đánh giá tối đa 100 điểm/tiết
+ Điểm thi thực hành giảng dạy = (điểm tiết dạy chuyên tính hệ số 2 + điểm tiết dạy tự chọn) chia 3.
– Đối với vị trí giáo viên các môn: Kỹ thuật Công nghiệp, Giáo dục công dân, Quốc phòng an ninh.
+ Hình thức thi: Thực hành giảng dạy 2 tiết trên lớp để kiểm tra trình độ năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
+ Nội dung thi: Giảng dạy 2 tiết trên lớp do ứng viên lựa chọn trong khung chương trình hiện hành. Thang đánh giá tối đa 100 điểm/tiết.
+ Điểm thực hành giảng dạy = Tổng điểm 2 tiết dạy chia 2.
2. Ngạch nhân viên xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng
2.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2
a) Thi phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
b) Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
c) Thời gian thi phỏng vấn 30 phút. Trước khi thi phỏng vấn, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị.
d) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đăng ký dự tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Phòng giáo vụ, Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Địa chỉ: đường Lê Quý Đôn, P. Tân Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai, SĐT: 02513. 828 107 – 02512. 686699 (hoặc gửi theo đường bưu chính) gồm có:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (mẫu phiếu kèm theo): 2 bản
b) Bản sao không công chứng giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân: 1 bản
c) Bản sao không công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng chuyên môn (trung cấp, cao đẳng, đại học…), bảng điểm kết quả học tập toàn khóa: 1 bản (trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng);
d) Minh chứng thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có).
2. Thời gian thực hiện
Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển từ ngày 15/02/2022 đến hết ngày 14/3/2022.
Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 19/3/2022: Hội đồng tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng tiếp theo.
Ngày 21/3/2022: Hội đồng thông báo triệu tập người dự tuyển tham dự vòng 1 đối với người dự tuyển ngạch giáo viên, vòng 2 đối với người dự tuyển nhân viên.
Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 26/3/2022: Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi tuyển giáo viên và phỏng vấn đối với thí sinh dự tuyển nhân viên trường học để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
Từ ngày 28/3/2022 đến ngày 31/3/2022: Hội đồng trình Sở GDĐT phê duyệt phê duyệt kết quả tuyển dụng.
Từ ngày 01/4/2022 đến ngày 09/4/2022: Hội đồng niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến thí sinh trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của trường.
Từ ngày 11/4/2022 đến ngày 14/4/2022: Thông báo người trúng tuyển đến nhà trường để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
Nguồn tin: chuyenluongthevinh.edu.vn