UBND huyện An Lão, Bình Định tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023

03/03/2023

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ; Quyết định số 59/2020/QĐ- UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số 10/2022/QĐ- UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh;
Căn cứ Hướng dẫn số 700/HD-SNV ngày 21/4/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về một số vấn đề cụ thể thực hiện Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ huyện.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND&UBND huyện, Trưởng phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng công chức xã năm 2023
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND huyện An Lão)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ; Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh;
Căn cứ Hướng dẫn số 700/HD-SNV ngày 21/4/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về một số vấn đề cụ thể thực hiện Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh;
UBND huyện An Lão xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển chọn người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm tại UBND các xã để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu

– Việc tuyển dụng phải xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức được giao của địa phương; đảm bảo công khai, dân chủ, công bằng, khách quan và theo đúng quy định pháp luật; chọn được người có trình độ chuyên môn phù hợp, có khả năng đảm nhiệm công việc được giao.
– Thực hiện đúng quy chế tuyển dụng công chức cấp xã được ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 28/8/2020, quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức được ban hành kèm Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định.
II. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Huyện An Lão hiện có 10 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 1 xã loại 1 và 9 xã, thị trấn loại 2.
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được phép bố trí tối đa: 202 người. Trong đó xã An Hoà được bố trí tối đa 22 người; các xã, thị trấn còn lại được bố trí tối đa mỗi xã, thị trấn 20 người.
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã thực tế hiện có: 196 người và 3 đội viên Đề án 500. Cụ thể:
– Thị trấn An Lão: 20 người;
– Xã An Hoà: 21 người;
– Xã An Tân: 20 người.
– Xã An Quang: 20 người;
– Xã An Nghĩa: 20 người;
– Xã An Toàn: 19 người;
– Xã An Vinh: 17 người;
– Xã An Trung: 20 người;
– Xã An Dũng: 19 người;
– Xã An Hưng: 20 người.
(Đội viên Đề án 500 bố trí tại các xã An Tân, An Dũng, An Hưng mỗi xã 1 đội viên).
3. Số lượng biên chế cán bộ, công chức chưa sử dụng: 6 người.
4. Nhu cầu tuyển dụng công chức: 3 người.
– UBND xã An Vinh: 2 người (1 Tài chính – Kế toán, 1 Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường).
– UBND xã An Toàn: 1 người. (1 Tài chính – Kế toán).
(Có biểu chi tiết kèm theo).
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ (theo giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định).
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:

– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. PHƯƠNG THỨC, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Phương thức tuyển dụng
Tuyển dụng công chức cấp xã bằng phương thức xét tuyển.
2. Nội dung và hình thức xét tuyển
Thực hiện xét tuyển công chức cấp xã theo hai vòng như sau:
2.1. Vòng 1
– Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo triệu tập người dự tuyển đủ điều kiện dự phỏng vấn vòng 2.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập người dự tuyển được tham dự vòng 2 thì phải tổ chức thi phỏng vấn.
2.2. Vòng 2

– Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Ưu tiên trong xét tuyển
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự xét tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
4.2. Trường hợp có từ hai người trở lên có kết quả điểm bao gồm điểm phỏng vấn ở vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng

Căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển quy định tại Mục III của Kế hoạch này và yêu cầu công việc, Chủ tịch UBND huyện tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển đối với các trường hợp đặc biệt sau:
5.1. Người tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi ở trong nước hoặc đạt loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng;
5.2. Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, có thời gian ít nhất 5 năm (đủ 60 tháng) trở lên làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (không kể thời gian tập sự, thử việc), có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu có thời gian công tác không liên tục, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, gồm:
– Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đã có thời gian làm viên chức 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên, tính từ thời điểm được tuyển dụng viên chức (không kể thời gian tập sự);
– Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu, đã có thời gian công tác 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu.
5.3. Cán bộ cấp xã giữ chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP khi thôi đảm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
– Có đủ các tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
– Còn số lượng và vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
– Đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
– Trường hợp trước khi bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã chưa phải là công chức cấp xã thì thời gian giữ chức vụ cán bộ cấp xã ít nhất là 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
– Tại thời điểm tiếp nhận không trong thời gian bị xem xét kỷ luật; bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời hạn bị thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ dự tuyển

1.1. Thí sinh thuộc đối tượng được tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển theo điểm 5.1. khoản 5. Mục IV Kế hoạch này và thí sinh dự xét tuyển theo khoản 2. Mục IV Kế hoạch này nộp hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu ban hành kèm theo Kế hoạch này);
– 02 bì thư (có dán tem, ghi rõ họ và tên, địa chỉ nhận thư của thí sinh);
– 02 ảnh 4×6 (mặt sau ghi rõ các thông tin của cá nhân về họ và tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh).
1.2. Thí sinh thuộc đối tượng được tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển theo điểm 5.2. và điểm 5.3. khoản 5. Mục IV Kế hoạch này nộp hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu ban hành kèm Kế hoạch này);
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
– Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác.
– Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã hay tuyển dụng vào viên chức, lực lượng vũ trang…; quyết định xếp lương hay bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
– Xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
1.3. Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã phải kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Chỉ kê khai các văn bằng, chứng chỉ đã được các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trước ngày nộp Phiếu đăng ký. Không được sử dụng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, giấy chứng nhận đã hoàn thành chờ cấp chứng chỉ để thay thế văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp theo quy định.
2. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công chức.

– Người đăng ký dự tuyển có thể nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính. Không tiếp nhận hồ sơ dự tuyển theo đường bưu chính sau ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ theo thông báo (tính theo dấu bưu cục nơi đến).
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ huyện An Lão (Khu phố 2, thị trấn An Lão, huyện An Lão, tỉnh Bình Định).
3. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng
3.1. Thời gian:
Dự kiến tiếp nhận hồ sơ vào tháng 3 năm 2023, tổ chức tuyển dụng vào tháng 4 năm 2023.
3.2. Địa điểm: Sẽ có thông báo cụ thể cho thí sinh.
VII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã sử dụng từ ngân sách nhà nước nguồn thu phí dự tuyển của thí sinh theo quy định.
2. Mức thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3. Thí sinh đã nộp phí dự tuyển, đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nhưng không tham gia thi tuyển sẽ không được hoàn trả phí dự tuyển.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tuỳ theo số lượng, đối tượng đăng ký dự tuyển, Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng (Hội đồng kiểm tra sát hạch đối với trường hợp tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển, Hội đồng xét tuyển) hoặc không thành lập Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Phụ lục I Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh.
2. Phòng Nội vụ
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện công tác tuyển dụng công chức cấp xã theo Kế hoạch này; lập dự trù kinh phí thực hiện và thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Thẩm định dự trù kinh phí tổ chức tuyển dụng do Phòng Nội vụ đề nghị; đề xuất bổ sung kinh phí (nếu phí tuyển dụng thiếu) cho Phòng Nội vụ để tổ chức tuyển dụng; hướng dẫn Phòng Nội vụ sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và quyết toán theo đúng theo quy định.
4. Văn phòng HĐND&UBND huyện

Đăng tải Kế hoạch và các thông tin liên quan đến tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên địa bàn huyện trên cổng thông tin điện tử của huyện để các tổ chức, các nhân được biết.
5. Trung tâm Văn hoá – Thông tin – Thể thao huyện
Đưa tin bài thông báo về nhu cầu tuyển dụng và các nội dung liên quan trên hệ thống đài truyền thanh, giúp cá nhân, tổ chức tiếp cận thông tin tuyển dụng.
6. Trung tâm Y tế huyện
Có trách nhiệm giúp Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo công tác y tế trong thời gian tổ chức thi tuyển.
7. Công an huyện
Có trách nhiệm giúp Hội đồng tuyển dụng đảm bảo công tác an ninh, trật tự trong thời gian tổ chức tuyển dụng.
8. UBND các xã, thị trấn có nhu cầu tuyển dụng có trách nhiệm công khai, niêm yết kế hoạch này tại trụ sở làm việc để các cá nhân, bộ phận liên quan biết và thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về cơ quan thường trực (Phòng Nội vụ) để giải quyết kịp thời./.

***** Tệp đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: anlao.binhdinh.gov.vn