UBND huyện Bắc Yên, Sơn La tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục năm 2023
24/08/2023
Căn cứ Luật viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 08/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-GDĐT ngày
02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện.
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Thực hiện Quyết định số 2705/QĐ-UBND ngày 24/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023; Quyết định số 25/QĐ-SNV ngày 11/01/2023 của Giám đốc Sở Nội vụ về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc UBND huyện Bắc Yên; Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Căn cứ Quyết định số 435/QĐ-SNV ngày 15/8/2023 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp Giáo dục công lập của Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên năm 2023;
Căn cứ Kết luận số 1362-KL/HU ngày 07/7/2023 của Ban Thường vụ huyện ủy về kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2023;
Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp Giáo dục công lập của Ủy ban nhân dân huyện năm 2023, như sau:
I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng là 78 chỉ tiêu, trong đó:
– Cử tuyển: 0;
– Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 78 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1. Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 37 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Mầm non xã Làng Chếu: 02 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Vàng Anh xã Chim Vàn: 04 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Bình Minh Hang Chú: 04 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Hoa Đào xã Háng Đồng: 02 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non xã Hồng Ngài: 04 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Ánh Dương xã Hua Nhàn: 03 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Họa Mi xã Mường Khoa: 01 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Hướng Dương xã Pắc Ngà: 03 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Sơn Ca xã Phiêng Côn: 01 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non xã Song Pe: 01 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Ánh Sao xã Tạ Khoa: 01 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non xã Tà Xùa: 02 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Hoa Ban Thị trấn: 01 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Ban Mai xã Phiêng Ban: 03 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Xím Vàng: 04 chỉ tiêu:
– Trường Mầm non Hoa Phượng xã Chiềng Sại: 01 chỉ tiêu:
2. Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học Hạng III – Mã số V.07.03.29: 12 chỉ tiêu, trong đó:
2.1. Giáo viên Tiểu học văn hóa: 04 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Tiểu học Tạ Khoa: 02 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học xã Pắc Ngà: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS thị trấn Bắc Yên: 01 chỉ tiêu.
2.2. Giáo viên Tiểu học Tiếng Anh: 04 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Tiểu học xã Pắc Ngà: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS Háng Đồng: 01 chỉ tiêu;
– Trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Xím Vàng: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS thị trấn Bắc Yên: 01 chỉ tiêu.
2.3. Giáo viên Tiểu học Âm nhạc: 01 chỉ tiêu, tại trường Tiểu học xã Pắc Ngà
2.4. Giáo viên Tiểu học Mỹ thuật: 01 chỉ tiêu, tại trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Hồng Ngài.
2.5. Giáo viên Tiểu học Thể dục: 01 chỉ tiêu, tại trường Tiểu học và THCS Thị trấn Bắc Yên.
2.6. Tổng phụ trách đội: 01 chỉ tiêu, tại trường Tiểu học và THCS Thị trấn Bắc Yên.
3. Vị trí việc làm: Giáo viên THCS Hạng III – Mã số V.07.04.32: 25 chỉ tiêu, trong đó:
3.1. Giáo viên THCS (Tin học): 01 chỉ tiêu, tại Trường PTDTBT THCS xã Hua Nhàn.
3.2. Giáo viên THCS (Ngữ Văn): 06 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường PTDTBT THCS xã Hua Nhàn: 01 chỉ tiêu;
– Trường Trung học cơ sở xã Mường Khoa: 01 chỉ tiêu;
– Trường Trung học cơ sở xã Pắc Ngà: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS Thị trấn Bắc Yên: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS Phiêng Côn: 01 chỉ tiêu;
– Trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Hồng Ngài: 01 chỉ tiêu.
3.3. Giáo viên THCS (Tiếng Anh): 02 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Trung học cơ sở xã Pắc Ngà: 01 chỉ tiêu;
– Trường PTDTBT THCS xã Hua Nhàn: 01 chỉ tiêu.
3.4. Giáo viên THCS (Toán): 07 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Trung học cơ sở xã Phiêng Ban: 01 chỉ tiêu;
– Trường PTDT bán trú THCS xã Hang Chú: 01 chỉ tiêu;
– Trường PTDTBT THCS xã Hua Nhàn: 02 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS Háng Đồng: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS Thị trấn Bắc Yên: 01 chỉ tiêu;
– Trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Hồng Ngài: 01 chỉ tiêu.
3.5. Giáo viên THCS (Lịch sử): 02 chỉ tiêu, cụ thể tại tại các đơn vị trường:
– Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Chiềng Sại: 01 chỉ tiêu;
– Trường Trung học cơ sở xã Pắc Ngà: 01 chỉ tiêu.
3.6. Giáo viên THCS (Âm nhạc): 03 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Trung học cơ sở xã Tạ Khoa: 01 chỉ tiêu;
– Trường PTDTBT THCS xã Hua Nhàn: 01 chỉ tiêu;
– Trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Hồng Ngài: 01 chỉ tiêu.
3.7. Giáo viên THCS (Sinh học): 01 chỉ tiêu, tại Trường Trung học cơ sở xã Pắc Ngà.
3.8. Giáo viên THCS (Vật lý): 02 chỉ tiêu, cụ thể tại các đơn vị trường:
– Trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Xím Vàng: 01 chỉ tiêu;
– Trường Tiểu học và THCS Háng Đồng: 01 chỉ tiêu;
3.9. Giáo viên THCS (Mỹ thuật): 01 chỉ tiêu, tại Trường Phổ thông DTBT Tiểu học và THCS Xím Vàng: 01 chỉ tiêu;
4. Vị trí việc làm: Thư viện viên hạng IV- Mã số V.10.02.07: 03 chỉ tiêu, cụ thể tại đơn vị trường:
– Trường Tiểu học xã Chim Vàn: 01 chỉ tiêu;
– Trường Trung học cơ sở xã Chim Vàn: 01 chỉ tiêu;
– Trường PTDT bán trú THCS xã Hang Chú: 01 chỉ tiêu.
5. Vị trí việc làm: Lưu trữ viên trung cấp – Mã số V.01.02.03: 01 chỉ tiêu, tại Trường Tiểu học và THCS Tà Xùa
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 5, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 3.1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Vị trí việc làm: Giáo viên Mầm non hạng III – Mã V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Vị trí việc làm: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
– Trường hợp không có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Yêu cầu:
– Giáo viên Văn hóa: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học như: Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tiểu học, …
– Giáo viên Tiếng Anh: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh,…
– Giáo viên Tin học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Tin học, Toán – Tin, Công nghệ thông tin, Lý -Tin,…
– Giáo viên Thể dục: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Thể dục, Giáo dục Thể chất; Thể dục – Công tác Đội; Thể dục – Sinh,…
– Giáo viên Âm nhạc: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Âm nhạc, Nhạc – Họa,…
– Giáo viên Mỹ thuật: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Mỹ thuật, Họa, Họa – Công tác đội, Họa – Giáo dục công dân, Nhạc – Họa,…
– Tổng phụ trách Đội: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Thể dục – Công tác đội, Nhạc – Công tác đội, Văn – Công tác đội,…
3. Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
– Trường hợp không có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Yêu cầu:
– Giáo viên Toán: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Toán, Toán – Tin, Toán – Lý,…
– Giáo viên Ngữ Văn: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Ngữ Văn, Văn – Lịch sử, Văn – Giáo dục Công dân, Văn – Địa, Văn – Công tác Đội ,…
– Giáo viên Tiếng Anh: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh,…
– Giáo viên Tin học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Tin học, Toán – Tin, Công nghệ thông tin, Lý – Tin,…
– Giáo viên Sinh Học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Sinh học, Sinh – Hóa; Hóa – Sinh,…
– Giáo viên Âm Nhạc: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Âm nhạc, Nhạc – Công tác Đội, Nhạc – Mỹ thuật,…
– Giáo viên Vật Lý: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Vật Lý, Toán – Lý; Lý – Tin,…
– Giáo viên Lịch sử: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử, Văn – Lịch sử, Lịch sử – Giáo dục Công dân, Lịch sử – Địa,…
– Giáo viên Mỹ thuật: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Mỹ thuật, Họa, Họa – Công tác đội, Họa – Giáo dục công dân, Nhạc – Họa,…
4. Vị trí việc làm: Thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07
– Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
5. Vị trí việc làm: Lưu trữ viên trung cấp – Mã số V.01.02.03
Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp 01 phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính theo đúng mẫu tại Nghị định số 115/2020/NĐ CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (theo mẫu kèm theo Thông báo), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 23/8/2023 đến 17 giờ 30 phút ngày 21/9/2023 (trong giờ hành chính, sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút, trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ theo quy định).
– Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Bắc Yên, địa chỉ: Tiểu khu 3, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La; điện thoại 0212.3860869.
– Cá nhân nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc nộp theo đường bưu chính. Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Bắc Yên.
– Thí sinh nộp thêm 03 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận gửi kèm phiếu dự tuyển.
– Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ huyện Bắc Yên qua số điện thoại 02123.861637 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn
V. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển.
2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2
+ Hình thức thi: Thi Phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
+ Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Mục IV công văn này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Phúc khảo: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.
6. Thời gian và địa điểm tuyển dụng:
UBND huyện Bắc Yên sẽ thông báo trong giấy triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Bắc Yên
– Niêm yết công khai Thông báo này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện.
– Niêm yết công khai các văn bản tuyển dụng theo quy định.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức khi người đăng ký dự tuyển đã điền đầy đủ, chính xác các thông tin vào Phiếu đăng ký dự tuyển.
2. Phòng Nội vụ: Có trách nhiệm đôn đốc và kiểm tra việc thông báo tuyển dụng; tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện và tổng hợp theo quy định.
4. Trung tâm Truyền thông – Văn hóa: Thông báo công khai Thông báo này trên hệ thống loa truyền thanh của huyện trong ít nhất 03 ngày liên tiếp kể từ ngày ban hành thông báo này.
5. Ban biên tập Cổng TTĐT huyện: Đăng tải Thông báo này và các văn bản thực hiện quy trình tuyển dụng viên chức năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử của huyện đầy đủ, kịp thời theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn: Có trách nhiệm thông báo đến nhân dân trên địa bàn và niêm yết Thông báo này tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ít nhất trong vòng 30 ngày liên tiếp từ ngày ban hành Thông báo tuyển dụng.
7. Bưu điện huyện Bắc Yên: Phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc tiếp nhận và trả kết quả tuyển dụng viên chức
Trên đây là thông báo xét tuyển viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp huyện Bắc Yên năm 2023 nếu có vướng mắc cá nhân liên hệ Phòng Nội vụ huyện Bắc Yên, điện thoại: 02123.861.637.
****** Đính kèm:
Nguồn tin: bacyen.sonla.gov.vn