UBND huyện Bình Chánh, TP. HCM tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023
08/05/2023
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trần;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bồ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ỏ ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 về Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cập xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định bố trí số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức phường, xã, thị trần;
Căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao và nhu cầu tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 như sau:
1. Tổng số chỉ tiêu cần tuyển dụng: 12 chỉ tiêu.
1.1. Theo nhu cầu sử dụng của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
– Ủy ban nhân dân thị trấn Tân Túc: 01 công chức Văn phòng – Thống kê;
– Ủy ban nhân dân xã An Phú Tây: 01 công chức Văn phòng – Thống kê;
– Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh: 01 Công chức Văn hóa – Xã hội;
– Ủy ban nhân dân xã Bình Hưng: 01 công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường, 01 công chức Tài chính – Kế toán;
– Ủy ban nhân dân xã Hưng Long: 01 công chức Văn phòng – Thống kê, 01 công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường;
– Ủy ban nhân dân xã Phong Phú: 01 công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường;
– Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc A: 01 công chức Tài chính – Kế toán, 01 công chức Văn phòng – Thống kê, 01 công chức Tư pháp – Hộ tịch;
– Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B: 01 công chức Văn hóa – Xã hội.
1.2. Theo vị trí chức danh công chức cần tuyển
– Chức danh Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: 03.
– Chức danh Tài chính – Kế toán: 02.
– Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 01.
– Chức danh Văn hóa – Xã hội: 02.
– Chức danh Văn phòng – Thống kê: 04.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký dự tuyển
Bảo đảm các tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã quy định tại tại Điều 6, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 3 Thông tư số 13/2019/TT-BNV cua Bộ Nội vụ. Cụ thể:
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng thực hiện theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc.
– Những người thuộc đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại Điều 52 Luật Kế toán năm 2015 không được đăng ký xét tuyển chức danh công chức Tài chính – Kế toán cấp xã.
– Công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào các cơ quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm trong thời gian có hành vi vi phạm pháp luật.
2.3. Tiêu chuẩn dự tuyển
2.3.1. Tiêu chuẩn chung đối với người dự tuyển công chức cấp xã
– Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
– Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
– Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
– Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2.3.2. Tiêu chuẩn cụ thể thực hiện theo Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ và Điều 5, Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
* Tiêu chuẩn cụ thể:
– Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm, cụ thể:
+ Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Văn phòng – Thống kê: văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
+ Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên, môi trường, luật, nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
+ Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch: luật, kinh tế – luật.
+ Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Văn hóa – Xã hội: văn hóa, văn hóa – thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, Việt Nam học, Đông phương học, lao động, xã hội học, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, luật, ngữ văn và y tế (có liên quan đến nhiệm vụ quản lý văn hóa – xã hội).
– Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông;
* Lưu ý: Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành đào tạo.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi cá nhân chỉ được nộp hồ sơ tuyển dụng vào một vị trí tuyển dụng. Hồ sơ của người dự tuyển gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã, người đăng ký dự tuyển kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và tự chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai;
– Bản chụp các văn bằng theo yêu cầu chức danh công chức dự tuyển quy định; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có).
* Lưu ý: Hồ sơ dự tuyển không phải trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để tuyển dụng công chức cấp xã lần sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển
4.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã:
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4.2. Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 11 và điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 112/2011/NĐ-CP.
5. Lệ phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, người tham gia thi tuyển nộp là 500.000 đồng/thí sinh.
6. Hình thức: Tuyển dụng công chức cấp xã được thực hiện theo hình thức thi tuyển cạnh tranh.
7. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và niêm yết danh sách người đủ điều kiện dự tuyển
– Từ ngày 26 tháng 4 năm 2023 đến 17 giờ 00 ngày 26 tháng 5 năm 2023: Tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã có thể nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ kèm theo Bản sao bằng cấp chuyên môn tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc gửi hộp thư điện tử noivu.binhchanh@tphcm.gov.vn.
– Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển, Ủy ban nhân dân Huyện lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân Huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi tuyển dụng công chức (căn cứ theo tiến độ của Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Nội vụ về tuyển dụng công chức cấp phường năm 2023).
8. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí tham gia thi tuyển
– Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Phòng Nội vụ).
– Địa chỉ: Số 79 đường Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.
– Điện thoại liên hệ: 028.37602144.
9. Thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có), thời gian tổ chức thi tuyển, … Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã quyết định và sẽ có thông báo cụ thể sau.
10. Thông báo kết quả tuyển dụng
10.1. Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, Ủy ban nhân dân Huyện niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách người dự kiến trúng tuyển tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã nơi tuyển dụng và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
10.2. Trong thời hạn 15 ngày sau ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi tuyển vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 11, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP bằng hình thức thi viết. Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
10.3. Sau khi thực hiện các quy định tại khoản 1 và khoản 2, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
10.4. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc Hội đồng tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
10.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP.
11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và tổ chức phúc khảo
– Trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng tuyển dụng phải xem xét giải quyết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
– Không giải quyết phúc khảo đối với đơn đề nghị phúc khảo nhận được sau thời hạn quy định trên (tính theo ngày đơn thư đến tại bộ phận văn thư của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức) và các đơn đề nghị phúc khảo gửi bằng fax, thư điện tử, telex.
Trên đây là Thông báo của Ủy ban nhân dan huyện Bình Chánh về tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023.
Nguồn tin: binhchanh.hochiminhcity.gov.vn