UBND huyện Châu Thành, Bến Tre tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023

30/03/2023

Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Thực hiện Kế hoạch số 696/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành về việc thi tuyển công chức cấp xã năm 2023; Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành thông báo nhu cầu thi tuyển công chức cấp xã trên địa bàn huyện như sau:

I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Số lượng, chức danh cần tuyển
Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành có nhu cầu tuyển dụng 10 chức danh công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân cấp xã cụ thể như sau:
– Công chức Văn phòng – Thống kê (phụ trách văn phòng, trực một cửa): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân các xã Giao Long);
– Công chức Văn phòng – Thống kê (phụ trách Kinh tế – Kế hoạch): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Giao Long);
– Công chức Văn hóa – Xã hội (phụ trách Văn hóa – Thông tin, Thể dục -Thể thao, Y tế, Giáo dục, Gia đình): 02 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân các xã: An Phước và Tân Phú);
– Công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách Địa chính – Xây dựng): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Sơn Hòa);
– Công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách Nông nghiệp – Môi trường): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Tân Phú);
– Công chức Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Thành Triệu, Tân Phú và Tiên Thủy);
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch (phụ trách tư pháp chung): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Giao Long).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
a) Tiêu chuẩn chung
Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc của cơ quan, đơn vị, tổ chức đang công tác xác nhận;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
– Mỗi thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển 01 vị trí việc làm.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
c) Tiêu chuẩn cụ thể
Ngoài những tiêu chuẩn chung nêu trên, người đăng ký dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện, như sau:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.

II. NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU NHIỆM VỤ CỦA CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Văn phòng – Thống kê
a) Văn phòng – Thống kê (phụ trách nội vụ, thống kê): có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, thống kê, luật, công nghệ thông tin.
b) Văn phòng – Thống kê (phụ trách Kinh tế – Kế hoạch): có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành kinh tế, thống kê.
c) Văn phòng – Thống kê (phụ trách văn phòng, trực một cửa): có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, công nghệ thông tin.
2. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (ở xã)
a) Công chức phụ trách Địa chính – Xây dựng (ở xã, phường, thị trấn): có trình dộ Đại học trở lên đối với các ngành như: địa chính, trắc dịa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, đô thị, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kiến trúc;
b) Công chức phụ trách Nông nghiệp – Môi trường (ở xã): có trình dộ Đại học trở lên đối với các nhóm ngành: nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi, thủy sản, môi trường.
3. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Tài chính – Kế toán
Có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành tài chính – kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kế toán – tin học.
4. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch
Có trình độ có trình dộ từ Trung cấp luật trở lên.
5. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Văn hóa – xã hội
a) Công chức phụ trách Văn hoá – Thông tin, Thể dục – Thể thao, Y tế, Giáo dục, Gia đình: có trình dộ Đại học trở lên đối với các ngành như: văn hóa, văn hóa – thông tin, báo chí, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, xã hội học, hành chính, quản lý nhà nước, quản trị nguồn nhân lực;
b) Công chức phụ trách Lao động – Thương binh và Xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo: có trình độ Đại học trở lên dối với các ngành như: lao động, tiền lương, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, quản lý nhà nước, luật, kinh tế, quản trị nguồn nhân lực.
6. Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã
Căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành đào tạo.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
1. Nội dung, hình thức thi tuyển
Thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học trở lên.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thi viết
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
– Thời gian thi: 180 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Ưu tiên trong thi tuyển
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Thời gian tổ chức kỳ thi (dự kiến)
– Thời gian tổ chức thi:
+ Vòng 1: Tháng 5 năm 2022
+ Vòng 2: Tháng 6 năm 2022
Tùy theo tình hình thực tế, thời gian tổ chức thi tuyển sẽ được điều chỉnh cho phù hợp. Hội đồng thi tuyển công chức sẽ thông báo cụ thể sau.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Hồ sơ đăng ký dự thi
– Người đăng ký dự tuyển công chức phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
– Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, địa chỉ www.chauthanh.bentre.gov.vn.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
– Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 03 tháng 4 năm 2023 đến hết ngày 03 tháng 5 năm 2023 (trong giờ hành chính, từ Thứ hai đến Thứ sáu, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
– Địa điểm: Phòng Nội vụ huyện Châu Thành, Khu phố 3, Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 02753.869837.
Mọi thông tin chi tiết xem tại website: www.chauthanh.bentre.gov.vn hoặc liên hệ Phòng Nội vụ huyện Châu Thành, Khu phố 3, Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 02753.869837.
Ủy ban nhân dân huyện thông báo đến các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có nhu cầu thi tuyển biết, thực hiện./.

KẾ HOẠCH

Thi tuyển công chức cấp xã năm 2023

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 05/2023/QĐ- UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Sau khi tổng hợp nhu cầu cần tuyển công chức của Ủy ban nhân dân các xã; Ủy ban nhân dân huyện xây dựng Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tuyển dụng những công chức có đầy đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ để bổ sung vào các vị trí công chức đang còn khuyết tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
Việc thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh, khách quan, trung thực, công khai, đảm bảo đúng thực chất và tuân thủ theo quy định của pháp luật để tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn và vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Hình thức, nội dung thi tuyển phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu của vị trí chức danh công chức cần tuyển dụng.
II. CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: 10 chỉ tiêu, gồm các chức danh công chức sau:
– Công chức Văn phòng – Thống kê (phụ trách văn phòng, trực một cửa): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân các xã Giao Long);
– Công chức Văn phòng – Thống kê (phụ trách Kinh tế – Kế hoạch): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Giao Long);
– Công chức Văn hóa – Xã hội (phụ trách Văn hóa – Thông tin, Thể dục – Thể thao, Y tế, Giáo dục, Gia đình): 02 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân các xã: An Phước và Tân Phú);
– Công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách Địa chính – Xây dựng): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Sơn Hòa);
– Công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách Nông nghiệp – Môi trường): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Tân Phú);
– Công chức Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Thành Triệu, Tân Phú và Tiên Thủy);
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch (phụ trách tư pháp chung): 01 chỉ tiêu (thuộc Ủy ban nhân dân xã Giao Long).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc của cơ quan, đơn vị, tổ chức đang công tác xác nhận.
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
c) Tiêu chuẩn cụ thể
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của các chức danh công chức cấp xã
4.1. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Văn phòng – Thống kê:
a) Văn phòng – Thống kê (phụ trách nội vụ, thống kê): có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, thống kê, luật, công nghệ thông tin.
b) Văn phòng – Thống kê (phụ trách Kinh tế – Kế hoạch): có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành kinh tế, thống kê.
c) Văn phòng – Thống kê (phụ trách văn phòng, trực một cửa): có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, công nghệ thông tin.
4.2. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (ở xã):
a) Công chức phụ trách Địa chính – Xây dựng (ở xã, phường, thị trấn): có trình dộ Đại học trở lên đối với các ngành như: địa chính, trắc dịa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, đô thị, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kiến trúc;
b) Công chức phụ trách Nông nghiệp – Môi trường (ở xã): có trình dộ Đại học trở lên đối với các nhóm ngành: nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi, thủy sản, môi trường.
4.3. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Tài chính – Kế toán: có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành tài chính – kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kế toán – tin học.
4.4. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch: có trình độ có trình dộ từ Trung cấp luật trở lên.
4.5. Ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ chức danh công chức Văn hóa – xã hội:
a) Công chức phụ trách Văn hoá – Thông tin, Thể dục – Thể thao, Y tế, Giáo dục, Gia đình: có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành như: văn hóa, văn hóa – thông tin, báo chí, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, xã hội học, hành chính, quản lý nhà nước, quản trị nguồn nhân lực;
b) Công chức phụ trách Lao động – Thương binh và Xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo: có trình độ Đại học trở lên đối với các ngành như: lao động, tiền lương, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, quản lý nhà nước, luật, kinh tế, quản trị nguồn nhân lực.
4.6. Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành đào tạo.

III. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
1. Nội dung, hình thức
Người đăng ký dự tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán-tin trở lên.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của từng chức danh công chức.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Thời gian thi: 180 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Thời gian tổ chức kỳ thi
– Thông báo và nhận hồ sơ đăng ký dự thi tuyển công chức: dự kiến từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 đến ngày 30 tháng 4 năm 2023 (trong giờ hành chính, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
– Thời gian tổ chức thi:
+ Vòng 1: Dự kiến trong tháng 5/2023.
+ Vòng 2: Dự kiến trong tháng 6/2023.
4. Thủ tục, hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển công chức phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Phòng Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển. Hồ sơ trúng tuyển bao gồm:
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc nơi cư trú.
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ trúng tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng thời thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Phòng Nội vụ huyện Châu Thành, Khu phố 3, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 02753.869837.
6. Lệ phí dự thi
Lệ phí dự tuyển của mỗi thí sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã từ nguồn ngân sách huyện và thu từ lệ phí thi tuyển do thường trực hội đồng thi tuyển (Phòng Nội vụ) chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch lập dự trù kinh phí trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ
– Giúp Ủy ban nhân dân huyện làm cơ quan thường trực của hội đồng thi: tham mưu thành lập hội đồng, thành lập các ban giúp việc cho hội đồng thi theo quy định.
– Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ, thời gian, địa điểm thi, kết quả kỳ thi.
– Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn có liên quan đề xuất nội dung, hệ thống câu hỏi, bộ đề thi, bộ đáp án, thang điểm chấm cho các môn thi và tổ chức ôn tập cho các thí sinh.
– Phối hợp chuẩn bị các điều kiện vật chất cần thiết cho kỳ thi.
2. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện bổ sung kinh phí phục vụ kỳ thi và hướng dẫn thanh quyết toán đúng quy định.
3. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh huyện
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện công tác đưa tin, thông báo trước kỳ thi về các tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng chức danh công chức cần tuyển, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, lệ phí thi tuyển, thời gian thi tuyển, hình thức và nội dung thi tuyển.
4. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
– Niêm yết công khai các thông tin về kỳ thi tuyển, điều kiện tuyển dụng và kết quả thi tuyển tại trụ sở làm việc.
– Thông báo rộng khắp về kỳ thi tuyển trên Đài Truyền thanh các xã, thị trấn để các cá nhân có nhu cầu biết đăng ký.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã trên địa bàn huyện Châu Thành năm 2023. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) để trao đổi, xem xét, giải quyết.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 309/KH-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện.

Nguồn tin: chauthanh.bentre.gov.vn