UBND huyện Châu Thành, Đồng Tháp tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2022 – 2023

16/09/2022

Căn cứ Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Thực hiện Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành Tuyển dụng viên chức trên địa bàn huyện Châu Thành năm 2022 – 2023.
Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 – 2023, cụ thể như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Tổng chỉ tiêu cần tuyển dụng: 156 người, cụ thể như sau:
1. Vị trí Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, công tác tại các trường mầm non, mẫu giáo trong huyện, tuyển 13 người.
2. Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, công tác tại các trường tiểu học trong huyện, tuyển 66 người, gồm: 45 giáo viên tiểu học, 01 giáo viên Tiếng Anh, 12 giáo viên Tin học, 03 giáo viên Âm nhạc, 03 giáo viên Mỹ thuật, 01 giáo viên Thể dục, 01 giáo viên Tổng phụ trách đội.
3. Vị trí Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, công tác tại các trường trung học cơ sở trong huyện, tuyển 48 người, gồm: 05 giáo viên Toán, 01 giáo viên Hóa học, 02 giáo viên Sinh học, 19 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Lịch sử, 04 giáo viên Địa lý, 01 giáo viên Giáo dục công dân, 01 giáo viên Tiếng Anh, 04 giáo viên Tin học, 02 giáo viên Âm nhạc, 02 giáo viên Mỹ thuật, 01 giáo viên Thể dục, 01 giáo viên Kỹ thuật Nông nghiệp, 02 giáo viên Tổng phụ trách Đội, 02 giáo viên Khoa học tự nhiên.
4. Vị trí Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032, công tác tại các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở trong huyện, tuyển 03 người.
5. Vị trí Kế toán viên, mã số 06.031, công tác tại các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở trong huyện, tuyển 08 người.
6. Vị trí Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07, công tác tại trường mẫu giáo trong huyện, tuyển 01 người.
7. Vị trí Văn thư viên, mã số 02.007, công tác tại trường trung học cơ sở trong huyện, tuyển 01 người.
8. Vị trí Thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07, công tác tại các trường tiểu học, trung học cơ sở trong huyện, Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền Thanh huyện Châu Thành tuyển 06 người.
9. Vị trí Thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06, công tác tại các trường tiểu học, trung học cơ sở trong huyện, tuyển 02 người.
10. Vị trí Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20 công tác tại các trường trung học cơ sở trong huyện, tuyển 03 người.
11. Vị trí Giáo viên Giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số V.09.02.08, Nghề điện lạnh, công tác tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp huyện Châu Thành, tuyển 01 người.
12. Vị trí Huấn luyện viên hạng III, mã số V.10.01.03, công tác tại Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện Châu Thành, tuyển 02 người.
13. Vị trí Kỹ thuật dựng phim hạng IV, mã số V.11.11.34, công tác tại Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện Châu Thành, tuyển 01 người.
14. Vị trí Khuyến nông viên hạng III, mã số V.03.09.26, chuyên ngành Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật hoặc Nông học, công tác tại Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Châu Thành, tuyển 01 người.
(Đính kèm Phụ lục: Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2022)

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển.
* Riêng đối với các vị trí giáo viên: Không có dị tật, nói lắp, nói ngọng, viết sai chính tả.
2. Các yêu cầu cụ thể
2.1. Đối với vị trí Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2.2. Đối với vị trí Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
* Riêng đối với giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 4 hoặc tương đương trở lên.
2.3. Đối với vị trí Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
* Riêng đối với giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 4 hoặc tương đương trở lên.
2.4. Đối với vị trí Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.5. Đối với vị trí Kế toán viên, mã số 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.6. Đối với vị trí Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07
Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
2.7. Đối với vị trí Văn thư viên, mã số 02.007
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
2.8. Đối với vị trí Thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.9. Đối với vị trí Thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.10. Đối với vị trí Nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.11. Đối với vị trí Giáo viên Giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số V.09.02.08, Nghề điện lạnh
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy thực hành trình độ trung cấp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Thông tư số 08/2017/TT- BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên.
2.12. Đối với vị trí Huấn luyện viên hạng III, mã số V.10.01.03
a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Thể dục thể thao trở lên hoặc trường hợp tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Thể dục thể thao thì phải là vận động viên cấp 1 trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.13. Đối với vị trí Kỹ thuật dựng phim hạng IV, mã số V.11.11.34
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. Trường hợp tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim.
2.14. Đối với vị trí Khuyến nông viên hạng III, mã số V.03.09.26, chuyên ngành Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật hoặc Nông học
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về nông nghiệp (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật hoặc Nông học) lâm nghiệp, thủy sản hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Hồ sơ đăng ký dự tuyển ban đầu gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
(Đính kèm Mẫu số 01: Phiếu đăng ký dự tuyển)
2. 02 (hai) ảnh cỡ 4×6 (mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày sinh, mã vị trí dự tuyển, đơn vị dự tuyển)
3. 03 (ba) phong bì (có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm. Ngoài bì hồ sơ ghi rõ các mục hồ sơ nộp.
* Lưu ý:
– Khi nộp hồ sơ dự tuyển, người đăng ký dự tuyển nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí dự tuyển và bản sao văn bản thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có).
– Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ, người đăng ký dự tuyển mang theo bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm kết quả học tập và các giấy tờ liên quan đến chính sách ưu tiên trong tuyển dụng để đối chiếu.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA CHỈ VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày (kể từ ngày 19/9/2022 đến hết ngày 28/10/2022 không tính ngày thứ Bảy, Chủ nhật) và được thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của huyện Châu Thành và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành.
– Buổi sáng bắt đầu từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
– Buổi chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2. Địa chỉ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành, trong khu hành chính UBND huyện Châu Thành, số 80, Quốc lộ 80, khóm Phú Mỹ, thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại: 02773.840032, 02773.842620 (trong giờ hành chính).
* Lưu ý: Hồ sơ đăng ký dự tuyển nộp cùng lệ phí tuyển dụng, trước ngày kết thúc nhận hồ sơ, nếu người đăng ký dự tuyển chưa nộp lệ phí tuyển dụng xem như hồ sơ không hợp lệ.
V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG; ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC; THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng với hình thức xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2
Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
a) Hình thức thi: Phỏng vấn
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có tối đa 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm thi: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi thực hành vòng 2.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Thời gian và địa điểm thi phỏng vấn vòng 2
3.1. Thời gian: Dự kiến trung tuần tháng 12 năm 2022 (sẽ thông báo cụ thể sau)
3.2. Địa điểm: Trường Trung học cơ sở An Nhơn, xã An Nhơn, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp (gần cầu Cái Xếp).
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
1.1. Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
1.2. Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục V, khoản 2 (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tổng số điểm phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. HỒ SƠ SAU KHI TRÚNG TUYỂN
1. Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
VIII. TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, PHÂN CÔNG
Sau khi có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người trúng tuyển được nhận quyết định tuyển dụng, phân công (thời gian nhận quyết định theo thông báo của Ủy ban nhân dân Huyện), đến trình diện tại đơn vị trúng tuyển để ký hợp đồng làm việc và nhận việc theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
IX. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể như sau: Tạm thu 500.000 đồng/hồ sơ.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở làm việc, trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành tại địa chỉ https://chauthanh.dongthap.gov.vn, trang thông tin điện tử Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành tại địa chỉ http://chauthanh.dongthap.edu.vn. Người đăng ký dự tuyển cần cập nhật thường xuyên trên cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành và cổng thông tin điện tử Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành để biết thông tin về thời gian triệu tập thi phỏng vấn, nội dung thi phỏng vấn, kết quả thi phỏng vấn, kết quả tuyển dụng và một số thông tin khác.
Các ứng viên có nhu cầu đăng ký dự tuyển cần biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành, trong khu hành chính UBND huyện Châu Thành, số 80, Quốc lộ 80, khóm Phú Mỹ, thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại: 02773.840032; 02773.842620 (trong giờ hành chính) để được hướng dẫn cụ thể.

***** Tệp đính kèm:

Phụ lục

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: chauthanh.dongthap.edu.vn