UBND huyện Chợ Gạo, Tiền Giang tuyển dụng công chức cấp xã, thị trấn năm 2022
10/02/2022
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang); Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Gạo về việc tuyển dụng công chức xã, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Gạo thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức cấp xã: 16 (mười sáu) chỉ tiêu, trong đó:
+ Văn phòng – Thống kê: 04 chỉ tiêu (phụ trách lĩnh vực hành chính văn phòng): 01 chỉ tiêu, đơn vị xã Bình Phan; (phụ trách lĩnh vực thống kê): 03 chỉ tiêu, đơn vị xã: Hòa Tịnh, Bình Phan và Long Bình Điền;
+ Văn hóa – Xã hội (phụ trách lĩnh vực lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội): 01 chỉ tiêu, đơn vị xã Bình Phan;
+ Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường) 07 chỉ tiêu, đơn vị xã: Trung Hòa, Mỹ Tịnh An, Hòa Tịnh, Phú Kiết, Hòa Định, Long Bình Điền và Bình Phan;
+ Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (phụ trách lĩnh vực Xây dựng – Đô thị): 01 chỉ tiêu, đơn vị thị trấn Chợ Gạo;
+ Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu, đơn vị xã: Bình Phục Nhứt, Bình Ninh và Long Bình Điền.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình đào tạo) phù hợp với tiêu chuẩn các chức danh công chức cấp xã;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí chức danh dự tuyển;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển chức danh công chức cấp xã
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Tiêu chuẩn chức danh công chức dự tuyển
Tiêu chuẩn chung:
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
Có trình độ giáo dục phổ thông và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
Tiêu chuẩn cụ thể:
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định các ngành nghề đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
+ Văn phòng – Thống kê (phụ trách lĩnh vực hành chính văn phòng) , gồm các ngành: Hành chính công, Chính sách công, Quản lý công; Lưu trữ – Quản trị văn phòng; Tổ chức, Quản trị nhân lực; Các ngành Luật; Văn thư – Lưu trữ, Lưu trữ học, Thông tin thư viện; Quản lý nhà nước; Quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo.
+ Văn phòng – Thống kê (phụ trách lĩnh vực thống kê), gồm các ngành: Thống kê; Kinh tế (kinh tế – kế hoạch, kinh tế nông nghiệp, kinh tế đầu tư); Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính – ngân hàng; Hệ thống thông tin quản lý.
+ Văn hóa – Xã hội (phụ trách lĩnh vực lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội), gồm các ngành: Các ngành Luật; Hành chính công, Chính sách công, Quản lý công; Quản lý nhà nước; quản trị nhân lực; Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Nhân học, Ngữ văn; Các ngành Lao động – xã hội, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Kinh tế lao động, Lao động – tiền lương.
+ Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường), gồm các ngành: Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Thủy sản; Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường; Các ngành địa chính, nông nghiệp, xây dựng, môi trường.
+ Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (phụ trách lĩnh vực Xây dựng – Đô thị), gồm các ngành: Quản lý đất đai, Khoa học đất; Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường; Trắc địa bản đồ, địa chất công trình; Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường; Các ngành địa chính, xây dựng, đô thị, môi trường.
+ Tài chính – Kế toán, gồm các ngành: Tài chính – kế toán, Kế toán – kiểm toán, Kế toán; Tài chính – ngân hàng, Tài chính nhà nước; Các ngành tài chính, kế toán.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi cụ thể như sau:
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
Nội dung thi trắc nghiệm gồm 02 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (thời gian thi 60 phút);
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn (thời gian thi 30 phút);
Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên;
Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng;
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có 15 phút chuẩn bị);
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
Nội dung phỏng vấn (có thông báo cụ thể đến thí sinh sau khi kết thúc việc nhận hồ sơ tuyển dụng)
3. Cách tính điểm
Điểm xét tuyển là tổng của điểm phỏng vấn (theo thang điểm 100) và điểm ưu tiên (nếu có).
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức gồm:
+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
+ Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên theo các quy định nêu trên, thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ điều kiện sau:
Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng từng chức danh công chức cấp xã.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của chức danh công chức cấp xã cần tuyển thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ (theo mẫu đính kèm).Người đăng ký dự tuyển công chức phải kê khai đầy đủ, trung thực các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
Các hồ sơ nộp kèm Phiếu đăng ký dự tuyển gồm: Bản photocopy các loại văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã, hồ sơ về điểm ưu tiên (nếu có) nhằm minh chứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển tại chức danh công chức đã chọn. Tất cả các hồ sơ và Phiếu đăng ký dự tuyển được cho vào túi đựng hồ sơ cỡ kích thước 250 x 340 x 5 mm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và ghi rõ địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc.
Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển đến Ủy ban nhân dân huyện (thông qua Phòng Nội vụ) để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định. Các trường hợp không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng.
Lưu ý:
Hội đồng tuyển dụng không trả lại hồ sơ đối với những người không trúng tuyển.
Trường hợp thí sinh đang trong thời gian chờ cấp bằng tốt nghiệp, phải có Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (còn hiệu lực) mới đủ điều kiện nộp hồ sơ.
2. Thời gian và hình thức nộp hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã: từ ngày thông báo đến hết ngày 22 tháng 02 năm
Hình thức nộp hồ sơ: cá nhân có nhu cầu dự thi tuyển công chức năm 2022 gửi hồ sơ trực tiếp đến Phòng Nội vụ huyện Chợ Gạo (địa chỉ: số 191 Ô2 Khu I, thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang; số điện thoại 653.618).
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã huyện Chợ Gạo sẽ thông báo cụ thể trên Trang thông tin điện tử huyện Chợ Gạo (chogao.tiengiang.gov.vn) sau khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ.
Lưu ý:
Khi điền nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã đề nghị thí sinh đọc kỹ hướng dẫn, thông báo và chỉ tiêu trong Thông báo này để đăng ký chính xác chức danh công chức cấp xã dự tuyển.
Đề nghị các thí sinh đăng ký dự thi thường xuyên theo dõi để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ thi tuyển trên Trang thông tin điện tử huyện Chợ Gạo (chogao.tiengiang.gov.vn).
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Gạo thông báo để các cơ quan, đơn vị cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và người có nhu cầu dự tuyển công chức cấp xã năm 2022 được biết.
***** Kế hoạch tuyển dụng:
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ); Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Tiền Giang); Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Gạo ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng đủ số lượng chức danh công chức cấp xã, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, đúng chuyên môn nghiệp vụ, phù hợp với chức danh đảm nhiệm và đáp ứng hoàn thành nhiệm vụ của công chức cấp xã.
2. Yêu cầu: Việc tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc tuyển dụng
Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ;
Bảo đảm tính cạnh tranh;
Tuyển chọn người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
II. CHỈ TIÊU, SỐ LƯỢNG CHỨC DANH CẦN TUYỂN
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức xã năm 2022 là 16 (mười sáu) chỉ tiêu, cụ thể như sau: Văn phòng – Thống kê (phụ trách lĩnh vực hành chính văn phòng): 01 chỉ tiêu, (phụ trách lĩnh vực thống kê): 03 chỉ tiêu; Văn hóa – Xã hội (phụ trách lĩnh vực Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội): 01 chỉ tiêu; Tài chính
Kế toán: 03 chỉ tiêu; Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp và Môi trường (phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường): 07 chỉ tiêu; Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (phụ trách lĩnh vực Xây dựng – Đô thị): 01 chỉ tiêu.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo Quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP. Trong đó, không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập.
2. Tiêu chuẩn dự tuyển
Tiêu chuẩn chung
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Có trình độ giáo dục phổ thông và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
Tiêu chuẩn cụ thể:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
Có lý lịch rõ ràng;
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định các ngành nghề đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển chức danh công chức cấp xã
Không cư trú tại Việt Nam;
Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN VÀ NƠI NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển: 30 ngày sau ngày thông báo tuyển dụng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và niêm yết tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng.
2. Hồ sơ dự tuyển
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ (theo mẫu đính kèm).
3. Nơi nhận hồ sơ
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện Chợ Gạo (trong giờ hành chính, từ thứ Hai đến thứ Sáu).
Lưu ý: Người dự tuyển phải trực tiếp gửi Phiếu đăng ký dự tuyển kèm 03 phong bì (có dán tem) ghi rõ họ và tên, địa chỉ người nhận gửi đến nơi tiếp nhận theo quy định. Không nhận hồ sơ qua người khác hoặc Bưu điện chuyển đến và phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên theo các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 02 vòng thi cụ thể như sau:
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
Nội dung thi trắc nghiệm gồm 02 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (thời gian thi 60 phút);
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn (thời gian thi 30 phút);
Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên;
Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng;
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có 15 phút chuẩn bị);
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Phòng Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho việc tổ chức kỳ thi tuyển công chức cấp xã, thống nhất với Phòng Tài chính – Kế hoạch nội dung chi, mức chi và quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phải đảm bảo đúng theo quy định hiện hành.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN, LỆ PHÍ THI TUYỂN
1.Thời gian thi tuyển: sẽ có lịch thông báo cụ thể sau, dự kiến trong tháng 3 năm
2. Địa điểm: Hội trường Ủy ban nhân dân huyện Chợ Gạo.
3. Lệ phí thi tuyển: Lệ phí thi tuyển theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính. Tạm thu 500.000 đồng/thí sinh.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển và Ban Giám sát thi tuyển công chức cấp xã;
Là cơ quan Thường trực của Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã; giúp Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã xây dựng các văn bản liên quan; tổ chức tiếp nhận hồ sơ; chuẩn bị thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2, thông báo triệu tập thí sinh và chuẩn bị các điều kiện khác phục vụ cho kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2022;
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xây dựng tài liệu ôn thi, ngân hàng câu hỏi và đáp án môn thi thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành (theo chế độ mật) và các công tác có liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi tuyển được tổ chức theo đúng quy định pháp luật.
2. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh huyện
Có trách nhiệm thông báo công khai, đưa tin rộng rãi trên sóng truyền thanh của huyện, xã về Kế hoạch tuyện dụng công chức cấp xã và Thông báo nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức cấp xã.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện
Đăng tải nội dung Kế hoạch, Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã trên Trang thông tin điện tử huyện để các cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
4. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt dự toán kinh phí và hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng công chức
Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Gạo, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) để xem xét, giải quyết.
Nguồn tin: chogao.tiengiang.gov.vn