UBND huyện Đình Lập, Lạng Sơn tuyển dụng viên chức năm 2022

06/06/2022

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 30/6/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở; Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BXD-BNV ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2022.
UBND huyện Đình Lập thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Nhu cầu tuyển dụng viên chức sự nghiệp của UBND huyện Đình Lập năm 2022 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 gồm 38 chỉ tiêu, cụ thể:
1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 34 chỉ tiêu. Trong đó:
– Viên chức Giáo viên Mầm non: 06 chỉ tiêu;
– Viên chức Giáo viên Tiểu học: 20 chỉ tiêu;
– Viên chức Giáo viên Trung học cơ sở: 05 chỉ tiêu;
– Viên chức Kế toán: 01 chỉ tiêu;
– Viên chức Văn thư: 01 chỉ tiêu.
– Viên chức Thư viện: 01 chỉ tiêu.
2. Sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Truyền thông: 01 chỉ tiêu;
3. Sự nghiệp khác: 03 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết đính kèm Thông báo này)

II. TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật Lao động hiện hành;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn phải có bằng tốt nghiệp về chuyên môn từ loại khá trở lên, phù hợp với nhóm chuyên ngành đào tạo cần tuyển dụng của cơ quan có nhu cầu tuyển dụng.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
2.1. Người dự tuyển vị trí Giáo viên THCS
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.2. Người dự tuyển vị trí Giáo viên Tiểu học
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Người dự tuyển vị trí Giáo viên Mầm non: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên có chuyên ngành sư phạm mầm non hoặc giáo dục mầm non.
2.4. Người dự tuyển vị trí Văn thư viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên có ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.5. Người dự tuyển vị trí Kế toán viên trung cấp
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
2.6. Người dự tuyển vị trí Thư viện viên hạng IV
a) Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.7. Người dự tuyển vị trí Hướng dẫn viên văn hóa
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành văn hóa;
b) Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
2.8. Người dự tuyển vị trí Địa chính viên
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành đất đai, địa chính, trắc địa hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành địa chính quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
2.9. Người dự tuyển vị trí Kiến trúc sư
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 115/22020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ sửa đổi quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (có mẫu kèm theo).
2. Năm (05) phong bì dán tem ghi rõ tên, địa chỉ người nhận.
IV. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5,0 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. CÁC HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG MÔN THI, ĐIỂM THI, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính (Hoặc thi trắc nghiệm trên giấy).
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển UBND huyện quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết (sẽ có thông báo sau).
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do UBND huyện quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điểm 1 Mục IV Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
3.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng (sau khi thí sinh trúng tuyển sẽ có thông báo cụ thể) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3.3. Bản cam kết công tác ít nhất 05 năm tại đơn vị đăng ký dự tuyển (nếu thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn); Bản cam kết công tác ít nhất 10 năm tại tỉnh Lạng Sơn (nếu thí sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách thu hút tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 và Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của UBND tỉnh).

VI. TRƯỜNG HỢP XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
a) Đối tượng: Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng cử tuyển được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo trình độ Đại học, Cao đẳng, Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Trung cấp chuyên nghiệp theo chế độ cử tuyển theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số; Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được UBND tỉnh phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức (được xét tuyển viên chức theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 141/2020/NĐ-CP) đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm tại đơn vị nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú tại thời điểm được Chủ tịch UBND tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển1.
b) Ngoài phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định, thí sinh nộp thêm quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc cử đi đào tạo theo chế độ cử tuyển.
c) Quy trình xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.1 Ví dụ: Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại huyện Đình Lập vào thời điểm được Chủ tịch UBND tỉnh cử đi học cử tuyển, thuộc đối tượng xét tuyển khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn điều kiện và đăng ký dự tuyển vào một trong các vị trí việc làm mà UBND huyện Đình Lập có nhu cầu tuyển dụng.

VII. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 01/6/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (trong giờ hành chính, ngày làm việc).
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp phiếu dự tuyển trực tiếp hoặc theo đường bưu chính (thời gian tiếp nhận tính theo dấu đến bưu điện).
2. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Nội vụ huyện Đình Lập, Tầng 2 trụ sở HĐND và UBND huyện Đình Lập, Khu 4, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn. Điện thoại liên hệ: 02053.846.910.
VIII. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
a) Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ (áp dụng đối với các chứng chỉ được cấp trước ngày 15/11/2017)

 

STT Trình độ quy đổi Trình độ tương đương theo Khung ngoại ngữ 6 bậc
 

01

Trình độ A theo Quyết định 1772  

Bậc 1

Trình độ A1 theo Quyết định 663
 

02

Trình độ B theo Quyết định 177  

Bậc 2

Trình độ A2 theo Quyết định 66
 

03

Trình độ C theo Quyết định 177  

Bậc 3

Trình độ B1 theo Quyết định 66
04 Trình độ B2 theo Quyết định 66 Bậc 4
05 Trình độ C1 theo Quyết định 66 Bậc 5
06 Trình độ C2 theo Quyết định 66 Bậc 6

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEIC, TOEFL… thực hiện chuyển đổi theo một trong hai bảng quy chuẩn trình độ tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

Đối với tiếng Nga, Pháp, Trung Quốc (do các tổ chức khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp hợp pháp) thực hiện quy đổi như sau:

 

Khung năng lực Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Trung
ngoại ngữ 6 bậc Quốc
Bậc 1 TEU DALF A1 HSK cấp độ 1
Bậc 2 TBU DALF A2 HSK cấp độ 2
Bậc 3 TRKI 1 DELF B1

TCF niveau 3

HSK cấp độ 3
Bậc 4 TRKI 2 DELF B2

TCF niveau 4

HSK cấp độ 4
Bậc 5 TRKI 3 DALF C1 HSK cấp độ 5
Bậc 6 TRKI 4 DALF C2 HSK cấp độ 6

Đối với chứng chỉ tiếng Anh TOEFL thực hiện quy đổi như sau:

Khung tham chiếu châu Âu

(CEFR)

TOEFL PBT TOEFL CBT TOEFL IBT TOEFL ITP Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
A1 < 340 < 96 < 31 < 337 1
A2 340 96 31 337-449 2
B1 450-477 126-153 42-53 450-499 3
B2 480-527 173-197 61-71 500-626 4
C1 540-57 213-236 80-95 627-677 5
C2 600+ 250+ 100+ 6

 

2. Quy đổi chứng chỉ tin học: Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tin học ứng dụng A, B, C) cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu lực (trước ngày 10/8/2016), có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
3. Mỗi thí sinh chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào một trong các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng phù hợp với chuyên ngành đào tạo, nếu thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 đơn vị trở lên sẽ không được dự thi.

4. Thí sinh đăng ký dự tuyển có quyền rút Phiếu đã đăng ký dự tuyển để đăng ký dự tuyển vào đơn vị khác khi chưa hết thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển nếu đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí tuyển dụng.
5. Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy, xóa để đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch.
6. Đối với các phiếu đăng ký dự tuyển nộp tại vị trí có đối tượng xét tuyển đặc cách được công nhận trúng tuyển (hết chỉ tiêu tuyển dụng): Hội đồng tuyển dụng tiến hành hướng dẫn thí sinh làm đơn chuyển nguyện vọng đăng ký dự tuyển, làm lại phiếu đăng ký dự tuyển vào các vị trí việc làm khác có trình độ, chuyên ngành phù hợp để thi tuyển theo quy định (nếu có). Thời gian thay đổi nguyện vọng Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đặc cách.
7. Thu phí đăng ký dự tuyển: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng viên chức, viên chức, cụ thể:
a) Dưới 100 thí sinh thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
b) Từ 100 đến dưới 500 thí sinh thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
c) Từ 500 thí sinh trở lên thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
8. Nội dung thi tuyển, thời gian và địa điểm thi tuyển do Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2022 thông báo.
Nhu cầu tuyển dụng và Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 được niêm yết tại trụ sở Phòng Nội vụ và đăng tải trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ http://www.dinh lap.langson.gov.vn/
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu thực hiện hướng dẫn các thí sinh đăng ký dự tuyển theo các quy định hiện hành; chủ trì, phối hợp với Văn phòng HĐND và UBND huyện đăng tải danh sách; niêm yết danh sách thí sinh đăng ký dự thi tại trụ sở cơ quan 2 ngày/1 lần.
2. Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện có trách nhiệm thông báo công khai và đưa tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2022.
3. UBND các xã, thị trấn có trách nhiệm niêm yết công khai Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2022 tại trụ sở UBND xã, thị trấn cho các thí sinh và người dân trên địa bàn được biết.
UBND huyện Đình Lập trân trọng thông báo.

***** Tài liệu đính kèm:

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: dinhlap.langson.gov.vn