UBND huyện Gia Bình, Bắc Ninh tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2025

27/03/2025

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước, mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức Chính trị – Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét nâng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT; Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GDĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Văn bản số 1924-CV/TU ngày 17/3/2025 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện Kết luận số 128-KL/TW, ngày 07/3/2025 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc một số nội dung liên quan đến trình độ được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-SNV ngày 31/12/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh về việc giao số lượng người làm việc (biên chế viên chức), số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ và biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025;
Trên cơ sở nhu cầu và đề nghị của các trường Mầm non trên địa bàn huyện, UBND huyện Gia Bình ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên trong các trường Mầm non thuộc huyện Gia Bình năm 2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non nhằm tiếp tục tuyển dụng đủ chỉ tiêu biên chế được giao; chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để bổ sung, tạo nguồn nhân lực chất lượng và đảm bảo cân đối cơ cấu bộ môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của huyện.
2. Yêu cầu
– Phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao của từng cơ sở giáo dục công lập để tuyển dụng những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm cần tuyển dụng;
– Công tác tuyển dụng phải được thực hiện đúng pháp luật; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng;
– Người được tuyển dụng phải có trình độ, năng lực chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và phải chấp hành theo sự phân công của tổ chức.
II. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Biên chế viên chức các trường Mầm non công lập thuộc UBND huyện:
+ Biên chế được giao 705 (Quản lý 43; Giáo viên: 620; Hành chính: 42);
+ Biên chế hiện có mặt 618 (Quản lý 43; Giáo viên: 554; Hành chính: 21);
+ Biên chế chưa tuyển dụng 87 (Giáo viên: 65; Hành chính: 21);
2. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng là: 65 chỉ tiêu. Trong đó: Viên chức giáo viên mầm non 65 chỉ tiêu;
3. Điều kiện, tiêu chuẩn và số lượng tuyển dụng theo từng vị trí việc làm: (Có phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch).
4. Vị trí việc làm thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng:
– Việc đăng ký 02 nguyện vọng được áp dụng đối với vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện giống nhau, áp dụng hình thức thi viết (vòng 2) và chung đề thi.
– Không áp dụng với người đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ).
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển ghi đầy đủ, rõ ràng, trung thực các thông tin cá nhân của người dự tuyển (theo mẫu quy định);
d) Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển;
e) Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;
f) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với vị trí tuyển dụng
Vị trí Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26)
Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên mầm non hạng III được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GDĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Đối tượng, tiêu chuẩn tuyển dụng theo chính sách thu hút
Những người thuộc đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng đáp ứng một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;
b) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và thuộc một trong các trường hợp đạt thành tích cá nhân sau:
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
c) Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học tại cơ sở giáo dục trong nước, trong độ tuổi theo quy định của Chính phủ về việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển đính kèm Kế hoạch này. Ngoài ra, người đăng ký dự tuyển còn phải nộp các giấy tờ có liên quan như sau:
a) Bản sao (không cần chứng thực) bằng tốt nghiệp phổ thông, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
Trường hợp thí sinh có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
b) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Các minh chứng thành tích đạt được (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút tại Nghị định 179/2024/NĐ-CP);
d) 05 phong bì có dán tem, ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nhận;
Hồ sơ đăng ký dự tuyển của mỗi thí sinh được đựng riêng trong 01 bì có kích thước 250 x 340 x 5 mm (Mẫu bì số 03).
2. Lưu ý
a) Chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ;
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển (Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức);
b) Thí sinh có nhiều trình độ, chuyên ngành đào tạo thì chỉ lựa chọn một văn bằng đúng chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu để tham gia đăng ký tuyển dụng;
c) Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có liên quan, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp; đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra;
d) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả xét tuyển; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng. UBND huyện Gia Bình sẽ thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Chế độ ưu tiên
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2;
3.2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Số lượng người cần tuyển ở từng vị trí việc làm, ưu tiên tuyển dụng đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng trước theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024, nếu còn chỉ tiêu thì tuyển dụng theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
1. Xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 179/2023/NĐ-CP)
a) Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b. Vòng 2:
Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Hình thức thi: Vấn đáp;
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
c) Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi)
d) Thang điểm (vấn đáp): 100 điểm

2. Xét tuyển (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Việc xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Hình thức thi: Thi viết (hình thức: Tự luận);
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên, phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề);
d) Thang điểm (thi viết): 100 điểm.
(Danh mục nội dung, tài liệu sẽ có thông báo sau)
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 179/2024/NĐ-CP)
Xác định người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Người trúng tuyển có điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
– Trường hợp 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Hội đồng tuyển dụng xác định người trúng tuyển dựa theo các tiêu chí sau:
+ Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
+ Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
+ Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn.
2. Xét tuyển (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
2.1. Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển viên chức. Xác định người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Người trúng tuyển có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên được quy định tại mục 3, phần IV của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;
– Trường hợp 02 người trở lên có tổng số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Hội đồng tuyển dụng xác định người trúng tuyển dựa theo các tiêu chí sau:
+ Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
+ Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
+ Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn;
– Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
2.2. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 01 thì được xét ở nguyện vọng 02 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 02 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 01, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 02 thì người trúng tuyển được xác định theo như điểm 2.1 mục 2, phần VI Kế hoạch này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi tuyển, cùng áp dụng hình thức thi (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Ưu tiên lựa chọn người có kết quả vòng 2 liền kề so với kết quả tuyển dụng cao nhất của người trúng tuyển ở cùng vị trí việc làm tại tất cả các đơn vị đến khi đủ chỉ tiêu tuyển dụng. Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở việc xét kết quả vòng 2 liền kề thì người trúng tuyển được xác định theo như điểm 2.1 mục 2, phần VI Kế hoạch này.
Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng thực hiện như đối với trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng nêu trên.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian nhận phiếu đăng ký
Thời gian nhận phiếu đăng ký: Từ ngày 27/3/2025 đến 17h00 ngày 25/4/2025.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ đăng ký dự tuyển tại: Phòng Nội vụ huyện Gia Bình, tầng 3, trụ sở HĐND và UBND huyện Gia Bình, đường Huyền Quang, thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh (thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ).
3. Thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển: Hội đồng xét tuyển viên chức sẽ có thông báo sau.
VIII. MỨC THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và văn bản quy định của tỉnh Bắc Ninh.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các cơ quan, đơn vị
a) Phòng Nội vụ: Là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tuyển viên chức có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện các nội dung sau:
– Tham mưu UBND huyện trình Sở Nội vụ phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng và triển khai thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
– Thông báo tuyển dụng công khai trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử huyện và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của HĐND và UBND huyện Gia Bình;
– Tham mưu UBND huyện thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức và các Ban giúp việc của Hội đồng theo quy định;
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm;
– Tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển. Lập dự trù kinh phí để tổ chức xét tuyển theo quy định; chịu trách nhiệm thanh, quyết toán kinh phí tuyển dụng theo đúng quy định hiện hành;
– Tham mưu UBND huyện: thẩm định kết quả tuyển dụng trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến; quyết định công nhận kết quả tuyển dụng sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ;
– Tham mưu UBND huyện chỉ đạo giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ xét tuyển (nếu có) theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
b) Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
– Phối hợp với Phòng Nội vụ và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức kỳ xét tuyển, trình UBND huyện xem xét, phê duyệt theo quy định;
– Căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành hướng dẫn việc quản lý và chi kinh phí phục vụ kỳ xét tuyển viên chức đảm bảo phù hợp quy định pháp luật.
c) Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Phối hợp với Phòng Nội vụ đảm bảo công tác chuyên môn, nghiệp vụ, nhân lực phục vụ cho kỳ xét tuyển viên chức.
d) Phòng Văn hoá, Khoa học và Thông tin, Trung tâm Văn hóa, thể thao và truyền thông huyện
Phối hợp thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non trên địa bàn huyện Gia Bình năm 2025 trên sóng truyền thanh huyện và đăng tải các thông tin liên quan đến kỳ xét tuyển.
đ) Các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tuyển dụng khi có yêu cầu của UBND huyện và Hội đồng xét tuyển.
2. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện
a) Từ ngày 19/3/2025 đến ngày 27/3/2025
– Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng. Thống nhất chỉ tiêu, cơ cấu các chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển;
– Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức;
– Báo cáo Sở Nội vụ phê duyệt kế hoạch tuyển dụng;
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng trên Đài Truyền hình Bắc Ninh, Cổng thông tin điện tử huyện Gia Bình, Đài Phát thanh huyện và niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện Gia Bình chậm nhất ngày 27/3/2025;
– Thí sinh tải mẫu hồ sơ (Phiếu đăng ký, mẫu bì hồ sơ) trên Cổng thông tin điện tử huyện Gia Bình tại địa chỉ http://giabinh.bacninh.gov.vn;
– Tiếp nhận phiếu đăng ký, hồ sơ đăng ký dự tuyển từ ngày 27/3/2025 đến ngày 25/4/2025 (trong giờ hành chính). Thời điểm chốt danh sách nộp hồ sơ là 17 giờ 00 phút, ngày 25/4/2025;
– Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển. Hội đồng xét tuyển phân công nhiệm vụ các thành viên của Hội đồng và thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển.
b) Từ ngày 26/4/2025 đến ngày 08/5/2025
– Kiểm tra Phiếu dự tuyển và lập danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển;
– Hội đồng xét tuyển lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển (vòng 1) và thí sinh đủ tiêu chuẩn xét tuyển theo chính sách thu hút; hướng dẫn công khai tài liệu ôn tập;
– Thông báo, triệu tập thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (nếu có);
– Thành lập Ban đề thi, Ban kiểm tra sát hạch thí sinh tuyển dụng theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP (nếu có);
– Tổ chức thi vấn đáp thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP (nếu có);
– Hội đồng xét tuyển thông báo kết quả xét tuyển theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ (nếu có);
– Hội đồng xét tuyển xác định các vị trí việc làm còn chỉ tiêu để xét tuyển; xét tuyển vòng 1 (Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm); chốt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2.
– Thông báo danh sách thí sinh có đủ điều kiện thi vòng 2 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử huyện Gia Bình, đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện Gia Bình (dự kiến ngày 08/5/2025).
c) Từ ngày 09/5/2025 đến ngày 20/6/2025
– Hội đồng xét tuyển quyết định thành lập các bộ phận giúp việc vòng 2: Ban đề thi, Tổ in sao, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có) …theo quy định;
– Hội đồng xét tuyển niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi tại địa điểm tổ chức thi;
– Dự kiến tổ chức thi vòng 2: ngày 17/5/2025.
+ Buổi sáng: Hội đồng xét tuyển phổ biến thời gian, quy chế thi cho thí sinh tại phòng thi.
+ Buổi chiều: Thi viết về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, thời gian làm bài 180 phút.
– Hội đồng xét tuyển tổ chức dọc phách; niêm phong và quản lý phách, bài thi đã dọc phách được niêm phong theo chế độ tài liệu mật;
– Hội đồng xét tuyển tiến hành chấm thi, ghép phách và tổng hợp kết quả thi theo quy định;
– Hội đồng xét tuyển gửi kết quả thi đến người dự thi theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển, đồng thời niêm yết công khai danh sách điểm thi của thí sinh tại trụ sở làm việc của UBND huyện và Cổng thông tin điện tử huyện Gia Bình;
– Tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh thi vòng 2 (nếu có);
– Tiến hành chấm bài phúc khảo (nếu có), thông báo kết quả bài phúc khảo (nếu có) cho thí sinh tại trụ sở làm việc UBND huyện Gia Bình và Cổng thông tin điện tử huyện Gia Bình;
– Hội đồng xét tuyển báo cáo UBND huyện Gia Bình xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng, đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt kết quả tuyển dụng dự kiến xong trước ngày 15/6/2025;
– Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định;
– Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định tuyển dụng;
– Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tiếp nhận, phân công và ký hợp đồng làm việc theo quy định.
(Lưu ý: Thời gian trên có thể điều chỉnh, nếu điều chỉnh có thông báo sau)
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non trên địa bàn huyện Gia Bình năm 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh trực tiếp về cơ quan Thường trực của Hội đồng xét tuyển (qua đồng chí Đỗ Thị Tuyết, chuyên viên Phòng Nội vụ – SĐT: 0976125485) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND huyện và Hội đồng xét tuyển viên chức xem xét, giải quyết./.

*****Tệp đính kèm:

Nhu cầu tuyển dụng

– Bìa hồ sơ

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: giabinh.bacninh.gov.vn