UBND huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp tuyển dụng viên chức năm 2021
24/08/2021
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số số 4711/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Huyện về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Huyện năm 2021.
Ủy ban nhân dân huyện thông báo tuyển dụng viên chức chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Huyện năm 2021 như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Tổng chỉ tiêu cần tuyển: 166 viên chức, cụ thể như sau:
– Vị trí Giáo viên Mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, công tác tại các trường Mầm non, chỉ tiêu tuyển 24 giáo viên.
– Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học, chỉ tiêu tuyển 47 giáo viên (gồm: 22 giáo viên Tiểu học; 13 giáo viên Tiếng Anh; 01 giáo viên Âm Nhạc; 02 giáo viên Thể dục; 02 giáo viên Mỹ thuật; 07 giáo viên Tin học).
– Vị trí Giáo viên Trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, chỉ tiêu tuyển 66 giáo viên (gồm: 07 giáo viên Toán; 04 giáo viên Vật lý; 04 giáo viên Hóa học; 10 giáo viên Sinh học; 18 giáo viên Ngữ văn; 01 giáo viên Lịch sử; 02 giáo viên Địa lý; 10 giáo viên Tiếng Anh; 03 giáo viên Tin học; 02 giáo viên Âm nhạc; 05 giáo viên Thể dục).
– Vị trí Kế toán, Thư viện, Thiết bị, Văn thư, Y tế học đường các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Huyện: 26 chỉ tiêu (gồm 05 nhân viên Thư viện; 05 nhân viên Thiết bị; 05 nhân viên Kế toán; 06 nhân viên Y tế học đường; 05 nhân viên Văn thư).
– Viên chức Kho Lưu trữ (Phòng Nội vụ): 03 chỉ tiêu.
(Đính kèm Phụ lục chỉ tiêu tuyển dụng chi tiết)
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, PHIẾU VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện
1.1. Điều kiện chung
– Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định, có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng, chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển;
– Tuổi đời từ 18 tuổi trở lên;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Điều kiện cụ thể từng vị trí tuyển dụng
– Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: Có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên
– Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: Có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm Tiểu học trở lên (đối với chuyên ngành Giáo dục Tiểu học) hoặc có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên Tiểu học.
– Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Giáo dục Mầm non trở lên.
– Nhân viên Kế toán
a) Kế toán viên – Mã số 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên;
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
b) Kế toán viên trung cấp – Mã số 06.032
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp;
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
– Y tế học đường (Y sĩ hạng IV) – Mã số 08.03.07
Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
– Văn thư trung cấp – Mã số 008
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư trung cấp;
Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
– Thư viện viên hạng IV – Mã số 10.02.07
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
– Nhân viên thiết bị, thí nghiệm – Mã số: 07.07.20
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
– Lưu trữ viên hạng III – Mã số 01.02.02
Tốt nghiệp từ cao đẳng chuyên ngành văn thư, lưu trữ trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành lưu trữ;
Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
Việc công nhận trình độ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Đối với các chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30 tháng 01 năm 1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và A1, A2, B1, B2, C1, C2 ban hành kèm theo Quyết định 66/2018/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước đây được tạm thời quy đổi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khung 6 bậc) như sau:
+ Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo Quyết định số 66/2018/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2018/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo Quyết định số 66/2018/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2018/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2018/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2018/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đã cấp được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ A2, B1, B2, C1, C2 theo bảng quy chuẩn trình độ tại mục 4 Quyết định 66/2018/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã được cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (thực hiện theo quy định tại Điều 22, Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin).
1.4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang vị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu vào vị trí việc làm tại một trường có chỉ tiêu tuyển dụng tính trong toàn Huyện (nếu đăng ký thi tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thành hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không phù hợp với quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi vòng 2.
III. NỘI DUNG HÌNH THỨC XÉT, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng
Vòng 2: Phỏng vấn.
Thang điểm: 100 điểm.
Thời gian phỏng vấn: 30 phút.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm điểm phỏng vấn (vòng 2) đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn (vòng 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn (vòng 2) cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
1. Hồ sơ xét tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ (lưu ý: phải điền đầy đủ các thông tin trong mẫu theo quy định)
– Bản photocopy các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí dự tuyển.
– Bản sao văn bản thuộc tối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có).
– 02 ảnh (4×6) và 02 phong bì thư có dán
– Hồ sơ đựng trong phong bì cỡ 24cm x 34cm (ngoài bì ghi đầy đủ các loại giấy tờ có trong hồ sơ). Hội đồng xét tuyển không hoàn trả lại hồ sơ cho người đăng ký dự tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập bản chính người dự tuyển mang theo để đối chiếu khi có kết quả trúng tuyển
2. Lệ phí xét tuyển
Áp dụng mức thu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức: tạm thu 400.000đ/thí sinh và thu tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THU NHẬN HỒ SƠ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian nhận hồ sơ: kể từ ngày thông báo đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021 (trong giờ hành chính trừ thứ bảy và chủ nhật).
2. Địa điểm nộp hồ sơ: Do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh Covid-19, Ủy ban nhân dân Huyện chỉ nhận hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Nội vụ huyện Hồng Ngự, địa chỉ khóm Thượng 1, thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp.
3. Tổ chức xét tuyển: Hội đồng xét tuyển viên chức sẽ thông báo danh sách người dự tuyển đủ điều kiện được tham dự vòng 2, địa điểm và thời gian xét tuyển vòng 2 trên Trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện Hồng Ngự tại địa chỉ http://hongngu.dongthap.gov.vn/ và Trang thông tin điện tử Phòng Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://pgdhongngu.edu.vn/
Thông tin chi tiết (nếu chưa rõ) liên hệ Phòng Nội vụ huyện Hồng Ngự, địa chỉ khóm Thượng 1, thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại 02772 837 866 hoặc 0901 060 750 (gặp ông Nguyễn Sơn Tùng) để được hướng dẫn.
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: pgdhongngu.edu.vn