UBND huyện Lấp Vò, Đồng Tháp tuyển dụng viên chức năm 2020

26/05/2020

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12, ngày 15/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BTTTT-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Thể dục thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BTTTT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của chức danh Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Thực hiện Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của UBND Huyện về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp công lập huyện Lấp Vò năm 2020, Ủy ban nhân dân huyện Lấp Vò thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp công lập huyện Lấp Vò năm 2020, như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

Số lượng tuyển dụng 11 chỉ tiêu (người), cụ thể như sau:

– Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh trực thuộc Phòng Văn hóa và Thông tin: 07 biên chế;

– Hội Chữ Thập đỏ Huyện: 04 biên chế.

Chi tiết như sau:

STT VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG Biên chế giao năm 2020 Biên chế hiện có CHỈ TIÊU
TUYỂN DỤNG
TÊN, MÃ SỐ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
MÔ TẢ
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
GHI CHÚ
Tổng cộng Chi tiết Tên Mã số Đại học Cao đẳng Trung cấp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh 24 16 7 1 Phóng viên Hạng III V.11.02.06 Đại học chuyên ngành báo chí trở lên. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí. – Xây dựng đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công và hướng dẫn của Ban biên tập.
– Viết, chụp ảnh và quay phim các loại tin, phóng sự, điều tra có nội dung phức tạp, trung bình và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm báo chí của mình
– Tổ chức làm việc với thông tin viên, giai dịch đaặt viết tin, bài theo đề cương được duyệt.
1 Phát thanh viên Hạng III V.11.10.29 Tốt nghiệp Đại học trở lên -Xây dựng, biên tập kịch bản đọc, giới thiệu và dẫn chương trình.
– Đọc, giới thiệu và dẫn lời bình lưu loát tất cả các thể loại văn bản có tính phức tạp cao, sử dụng ngôn ngữ chuẩn tiếng Việt, không lẫn từ địa phương;
– Nắm vững tinh thần, nội dung văn bản để tiết chế ngữ điệu, âm lượng, chất giọng và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với bối cảnh, tính chất và thể loại văn bản truyền tải; chủ động trong mọi tình huống, có biện pháp kịp thời khắc phục, ứng phó với trường hợp đột xuất ngoài kịch bản.
– Có khả năng biên tập tin, bài
1 Huấn luyện viên Hạng III V.10.01.03 Cử nhân chuyên ngành TDTT trở lên hoặc trường hợp tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành TDTT thì phải là vận động viên cấp I trở lên -Nắm vững quan điểm, đường lới, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể thao thành tích cao
– Hiểu biết luật, điều lệ thi đấu đế vận dụng chỉ đạo trong tập luyện, thị đấu thể thao
– Có kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp giáo dục thể chất, nắm chắc các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản của môn thể thao chuyên môn
– Hiểu biết các nguyên lý cơ bản về giáo dục học, tậm lý học và y sinh học thể dục thể thao và vận động vào công tác huyến luyện các vận động viên có lứa tuổi, giới tính, trình độ khác nhau
– Biết kiểm tra y học thể dục thể thao và sơ cứu chấn thương cho vận động viên trong tập luyện và thi đấu thể thao
– Có khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả công tác huấn luyện.
– Hiểu biết các quy định về phòng, chống Doping trong tập luyện và thi đấu thể thao
2 Diễn viên Hạng III V.10.04.14 Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (Ưu tiên đại học Thanh nhạc) – Nắm vững quan Điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
– Có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành;
– Nắm được kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
– Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
1 Kỹ thuật viên Hạng IV  V.05.02.08 Có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật – Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể;’
-Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn;
1 Diễn viên Hạng IV V.10.04.15 Đàn Organ hoặc chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Trường hợp không đào tạo qua các trường chuyên nghiệp thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên ngành biểu diễn nghệ thuật do cơ quan có thẩm quyền cấp – Nắm được quan Điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
– Hiểu biết cơ bản về các loại nhạc cụ. Có khả năng biểu diễn một trong các loại nhạc cụ.
– Có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành;
– Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
– Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.
2 Hội Chữ thập đỏ Huyện 7 3 4 1 Chuyên viên 01.003 Luật hoặc Công nghệ thông tin Tiếp nhận công văn dến, nghiên cứu công văn, trinh lãnh đạo, lưu trữ, soạn thảo văn bản, sử lý và giải quyết văn trên máy tính, ban hành văn bản .
1 Chuyên viên 01.003  Khoa học xã hội nhân văn. Đi tuyên truyền vận động thực hiện các dự án, tổ chức các sự kiện về sơ cấp cứu, truyền thông về chăm sóc sức khỏe, hiến máu nhân đạo vận động hỗ trợ nhân đạo các lĩnh vực ,phòng ngừa ứng phó thàm họa, cứu trợ khẩn cấp và trợ giúp nhân đạo.
1 Chuyên viên 01.003 Công nghệ thực phẩm Quản lý và theo dõi công tác hiến máu nhân đạo, tham mưu tiếp nhận các nguồn tài trợ dến khám bệnh nhân đạo, hướng dẫn xin phép tổ chức khám bệnh nhân đạo.
1 Y sĩ hạng IV V.08.03.07 Y học Cổ truyền (Trung cấp trở lên) Chuyên môn về y học Cổ Truyền, quản lý phòng chẩn Y, nghiên cứu, hướng dẫn cơ sở về chuyên môn.

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

1. Điều kiện người đăng ký dự tuyển:

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề (không phân biệt loại hình đào tạo) hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.

2. Tiêu chuẩn về trình độ của người dự tuyển:

a) Đối với chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên Hạng III – Mã số: V.10.01.03.

– Có trình độ cử nhân chuyên ngành Thể dục thể thao trở lên hoặc trường hợp tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Thể dục thể thao thì phải là vận động viên cấp 1 trở lên;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.

b) Đối với chức danh nghề nghiệp Diễn viên Hạng III – Mã số: V.10.04.14.

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Ưu tiên đại học Thanh nhạc.

c) Đối với chức danh nghề nghiệp Phóng viên Hạng III – Mã số: V.11.02.06.

– Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành báo chí trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên.

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.

d) Đối với chức danh nghề nghiệp Phát Thanh viên Hạng III – Mã số: V.11.10.29.

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.

đ) Đối với Viên chức Hành chính – Mã số: 01.003.

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.

e) Đối với chức danh nghề nghiệp Y sĩ Hạng IV – Mã số: V.08.03.07.

– Tốt nghiệp Y sĩ trình độ trung cấp ngành y học cổ truyền;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.

g) Đối với chức danh nghề nghiệp Diễn viên Hạng IV – Mã số: V.10.04.15.

– Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Trường hợp không đào tạo qua các trường chuyên nghiệp thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên ngành biểu diễn nghệ thuật do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ưu tiên Trung cấp Đàn Organ.

h) Đối với  chức  danh  nghề  nghiệp  Kỹ  thuật  viên  Hạng  IV  –  Mã  số: V.05.02.08.

– Tốt nghiệp trình độ trung cấp thuộc chuyên ngành kỹ thuật;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

– Đối với người đang công tác tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia dự tuyển thì phải được sự nhất trí bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý.

4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP), trực tiếp nộp tại điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Phiếu dự tuyển khai không đúng sự thật sẽ bị xóa tên khỏi danh sách dự tuyển hoặc bị hủy kết quả tuyển dụng và không được hoàn lệ phí dự tuyển đã nộp.

– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên lạc và 02 ảnh 4 x 6 cm ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau;

– Hồ sơ dự tuyển được niêm yết tại trụ sở làm việc (Phòng Nội vụ, Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh và Hội Chữ thập đỏ Huyện) và Trang thông tin điện tử huyện Lấp Vò (Địa chỉ: http://lapvo.dongthap.gov.vn).

– Hồ sơ đăng ký của người dự tuyển được vào một bì đựng riêng theo quy định hiện hành (Phòng Nội vụ chuẩn bị và phát hành).

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

Nội dung và hình thức tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể:

1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.

2. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:

– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Các thí sinh đạt vòng 1 sẽ được thông báo triệu tập tham dự vòng 2.

– Vòng 2: Thực hiện phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100, trong đó phần kiến thức chung là 30 điểm, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ 70 điểm (Thời gian phỏng vấn 30 phút)

Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.

V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

+ Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) đạt từ 50 điểm trở lên;

+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3, Điều 10, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (nếu có) (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3, Điều 10, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (nếu có) (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

– Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Khoản 3, Điều 10, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 theo quy định.

– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

VI. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Thông báo tuyển dụng

Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Trong quá trình tổ chức ký xét tuyển, trường hợp có đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thì Hội đồng xét tuyển phải xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo (theo Khoản 1, Điều 7 của Quy chế xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV).

Trường hợp có đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kỳ xét tuyển sau khi Hội đồng xét tuyển đã giải thể thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo (theo Khoản 2, Điều 7 của Quy chế xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV).

3. Công nhận kết quả xét tuyển

Sau khi thực hiện các quy định nêu trên, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định và ký hợp đồng làm việc (theo quy định định tại Khoản 9, Điều 2, Nghị định số 161/2028/NĐ-CP).

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.

Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định hoặc trong trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển dụng đối với vị trí có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo giống như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký trong năm tuyển dụng.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP).

VII. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

Khi có Thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển và ký kết hợp đồng làm việc.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng 7 tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.

Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong 30 ngày, kể từ ngày ra thông báo tuyển dụng.

– Địa điểm tiếp nhận: Tại Phòng Nội vụ huyện Lấp Vò.

Niêm yết công khai danh sách người đủ điều kiện dự tuyển tại trụ sở Phòng Nội vụ huyện trước ngày tổ chức xét tuyển tối thiểu 05 ngày.

2. Thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển (sẽ thông báo sau)

– Dự kiến tổ chức xét tuyển: Tháng 7/2020. 

– Địa điểm tổ chức xét tuyển: Hội trường UBND huyện Lấp Vò.

3. Tổ chức xét tuyển:

– Tổ chức xét tuyển vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại phiếu đăng ký dự truyển theo yêu cầu vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2.

– Tổ chức xét tuyển vòng 2: Tổ chức chấm điểm phỏng vấn hoặc thực hành;

Thông báo kết quả xét tuyển viên chức: Sau 10 ngày xét tuyển, niêm yết công khai tại trụ sở Phòng Nội vụ huyện về kết quả xét tuyển, danh sách người trúng tuyển; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đăng ký.

Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển.

4. Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp công lập huyện Lấp Vò năm 2020.

Mọi thông tin chi tiết xem trên thông báo tại UBND huyện Lấp Vò (Phòng Nội vụ), địa chỉ: Quốc lộ 80, khóm Bình Thạnh 2, thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp; số điện thoại 02773.845138. Thông báo này được đăng tải trên Trang thông tin điện tử huyện Lấp Vò theo địa chỉ https://lapvo.dongthap.gov.vn và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Phòng Nội vụ, Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh và Hội Chữ thập đỏ Huyện./.

Nguồn tin: lapvo.dongthap.gov.vn