UBND huyện Long Điền, Bà Rịa -Vũng Tàu tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2020
18/12/2020
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Quyết định số04/2014/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành quy định thẩm quyền tuyển duṇ, gsử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan hành chín,hđơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-SNV ngày 24/11/2020 của Sở Nội vụ tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc UBND huyện Long Điền năm học 2020-2021;
Căn cứ Kế hoạch số 8820/KH-UBND ngày 19/9/2020 của UBND huyện Long Điền về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2020;
UBND huyện Long Điền thông báo về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc huyện năm 2020, cụ thể như sau:
1. Số lượng viên chức cần tuyển theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng: 65 chỉ tiêu.
Cụ thể:
– Chức danh giáo viên: số lượng cần tuyển là 60 chỉ tiêu, gồm:
+ Mầm non: 14 chỉ tiêu;
+ Tiểu học: 31 chỉ tiêu;
+ Trung học cơ sở: 15 chỉ tiêu.
– Chức danh nhân viên: số lượng cần tuyển là 05 chỉ tiêu, gồm:
+ Nhân viên Văn thư, Kế toán: 02 chỉ tiêu
+ Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm: 02 chỉ tiêu
+ Nhân viên Thư viện: 01 chỉ tiêu
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật Viên chức, cụ thể:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
Có đơn đăng ký dự tuyển;
Có lý lịch rõ ràng;
Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
3.1 Đối với giáo viên
3.1.1 Giáo viên mầm non:
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Có Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1(A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Có Chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.1.2. Giáo viên tiểu học:
Có bằng Cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp sư phạm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Có Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1(A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Có Chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.1.3. Giáo viên trung học cơ sở:
Có bằng Cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp sư phạm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Có Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1(A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Có Chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.2. Đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên thư viện; nhân viên văn thư
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (xếp theo mã số chức danh nghề nghiệp Nhân viên thiết bị, thí nghiệm – Mã số: 07.07.20) theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập. Cụ thể:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương;
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
Nhân viên Thư viện (xếp theo mã số chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng IV – Mã số: 10.02.07) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Liên bộ Văn hòa Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thư viện. Cụ thể:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương;
Nhân viên Văn thư (xếp theo mã số chức danh nghề nghiệp Văn thư Trung cấp – Mã số: 008) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn chuyên ngành văn thư. Cụ thể:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư trung cấp;
Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
4. Hình thức tuyển dụng: Thực hiện thông qua Xét tuyển.
5. Nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2
– Vòng 2:
Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Cụ thể như sau:
+ Đối với các chức danh nghề nghiệp giáo viên: Kiểm tra, sát hạch thông qua hình thức giảng 01 tiết trên lớp.
+ Đối với các chức danh nghề nghiệp nhân viên: Kiểm tra, sát hạch thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp thí sinh (không quá 30 phút/thí sinh).
6. Nội dung chi tiết về kiểm tra, sát hạch: UBND huyện sẽ có thông báo sau.
Cách tính điểm: Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100.
Lưu ý: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn hoặc thực hành
7. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng
8. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
9. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng
Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Từ ngày 01/12/2020 đến hết ngày 30/12/2020 (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ: Phòng Nội vụ huyện Long Điền, số 1939 Quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số điện thoại: 862010.
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: longdien.baria-vungtau.gov.vn
10. Lệ phí thi tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thời gian thu lệ phí dự tuyển: Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo cụ thể cho thí sinh được biết.
11. Việc thông tin số lượng người đã đăng ký dự tuyển và thay đổi nguyện vọng đăng ký dự tuyển
Để tạo điều kiện thí sinh được biết, tham khảo và lựa chọn vị trí dự tuyển một cách khách quan nhằm tránh trường hợp thí sinh đăng ký tập trung quá nhiều vào một đơn vị; đồng thời tạo điều kiện cho thí sinh tham gia dự tuyển có nhiều cơ hội trúng tuyển và đảm bảo tuyển đủ viên chức theo chỉ tiêu cần tuyển dụng. Việc thông tin số lượng người đã đăng ký dự tuyển và thay đổi nguyện vọng đăng ký dự tuyển, rút hồ sơ đăng ký dự tuyển được thực hiện như sau:
Việc thông tin số lượng người đã đăng ký dự tuyển vào từng vị trí việc làm cần tuyển dụng: do Phòng Nội vụ cập nhật và niêm yết công khai tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ít nhất 03 lần trong thời gian nhận hồ sơ, trong đó lần cuối cùng phải trước ngày kết thúc nhận hồ sơ 01 ngày.
Việc thay đổi nguyện vọng đăng ký dự tuyển: phải do thí sinh đã đăng ký dự tuyển trực tiếp thực hiện tại nơi nộp hồ sơ và thí sinh được thay đổi nguyện vọng đăng ký dự tuyển tối đa 02 lần trong khoảng thời gian nhận hồ sơ dự tuyển theo thông báo này.
Việc rút hồ sơ đã đăng ký dự tuyển: phải do thí sinh đã đăng ký dự tuyển trực tiếp thực hiện tại nơi nộp hồ sơ trong thời gian nhận hồ sơ tại Thông báo này. Không thực hiện việc cho rút hồ sơ dự tuyển ngoài thời gian trên.
UBND huyện Long Điền thông báo đến các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan được biết, thực hiện.