UBND huyện Long Hồ, Vĩnh Long tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm học 2022-2023
01/11/2022
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 127/2018/NĐ- CP, ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Kế hoạch số 81/KH-UBND, ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân huyện Long Hồ về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2022-2023; Công văn số 1250/SNV-TCCCVC, ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2022-2023;
Căn cứ Quyết định số 4560/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân huyện Long Hồ về việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Long Hồ, năm học 2022-2023;
Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Long Hồ Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên chức, năm học 2022-2023, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Điều kiện tiêu chuẩn chung
1.1 Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
c) Có lý lịch rõ ràng;
d) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
đ) Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận;
e) Có văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm dự tuyển;
h) Các điều kiện bổ sung đối với viên chức giảng dạy (giáo viên): Không có dị dạng về thể hình; Không phát âm lắp;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển;
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
2.1. Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (nếu chưa có chứng chỉ thì người dự tuyển thực hiện cam kết bổ sung chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2.2. Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học. Đối với các môn học chuyên thì phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng cử nhân trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do đơn vị được phép bồi dưỡng cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (nếu chưa có chứng chỉ thì người dự tuyển thực hiện cam kết bổ sung chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng);
2.3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (nếu chưa có chứng chỉ thì người dự tuyển thực hiện cam kết bổ sung chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng);
2.4. Nhân viên Văn thư (Văn thư viên Trung cấp-Mã số 02.008)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
2.5. Nhân viên Kế toán (Kế toán viên trung cấp – Mã số 06.032)
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc chứng chỉ A) hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương;
2.6. Nhân viên Thiết bị -Mã số V.07.07.20
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm;
2.7. Nhân viên Thư viện Hạng IV -Mã số V.10.02.07
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
2.8. Đối với nhân viên Y tế hạng IV-Mã số V.08.03.07 (Y sĩ)
– Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;
– Có trình độ ngoại ngữ Tiếng anh – Trình độ A hoặc bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng anh – Trình độ B hoặc bậc 2 (A2) khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với người tốt nghiệp Đại học;
– Có chứng chỉ quốc gia Tin học – Trình độ A;
Lưu ý:
– Chứng chỉ ngoại ngữ, Tin học theo từng vị trí dự tuyển phải do cơ sở giáo dục có đủ thẩm quyền cấp phát theo quy định và còn giá trị sử dụng đến thời điểm kết thúc nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của kỳ xét tuyển;
– Việc quy đổi giá trị tương đương của các chứng chỉ ngoại ngữ và tin học thực hiện theo Công văn 4277/UBND-VX ngày 10 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long “về việc chấp nhận quy đổi giá trị tương đương của các chứng chỉ ngoại ngữ và tin học trên địa bàn tỉnh”;
– Trường hợp các môn chưa đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì tiếp tục nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển đối với trình độ cử nhân trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy đối với từng cấp học (Tiểu học, Trung học cơ sở) và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do đơn vị được phép bồi dưỡng cấp;
Nhu cầu tuyển dụng: 86, trong đó:
TT |
Vị trí tuyển dụng |
Mã số,
Chức danh nghề nghiệp |
Số
lượng |
Ghi chú |
1 |
Giáo viên Mầm non |
Giáo viên Mầm non hạng III,
Mã số V.07.02.26 |
10 |
|
2 |
Giáo viên Tiểu học |
Giáo viên Tiểu học hạng III,
Mã số V.07.03.29 |
20 |
+ 16 Giáo viên dạy lớp;
+ 02 Giáo viên Thể dục (bố trí làm Tổng phụ trách Đội); + 02 Giáo viên Tiếng anh; |
3 |
Giáo viên Trung học cơ sở |
Giáo viên Trung học cơ sở hạng III, Mã số V.07.04.32 |
30 |
03 Giáo dục Công dân; 07 Ngữ văn; 03 Lịch sử; 03 Địa lý; 04 Toán; 03 Vật lý; 03
Hoá học; 02 Tiếng anh; 02 Thể dục |
4 |
Nhân viên Văn thư |
Văn thư viên Trung cấp,
Mã số 02.008 |
2 |
|
5 | Nhân viên Kế toán | Kế toán viên Trung cấp, Mã số 06.032 | 3 | |
6 | Nhân viên Thiết bị | Nhân viên Thiết bị, Mã số V.07.07.20 | 6 | |
7 |
Nhân viên Thư viện |
Nhân viên Thư viện hạng IV,
Mã số Văn.10.02.07 |
6 |
|
8 | Nhân viên Y tế | Y sĩ hạng IV, Mã số V.08.03.07 | 9 | |
Tổng nhu cầu Tuyển dụng | 86 |
III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Hình thức xét tuyển
1.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2:
* Đối với tuyển dụng vị trí Giáo viên
– Hình thức xét tuyển: Thực hành (Soạn kế hoạch bài dạy và Thực hành giảng dạy 01 tiết tại lớp theo từng vị trí dự tuyển);
– Điểm xét tuyển: Được tính theo thang điểm 100 (Soạn kế hoạch bài dạy 20 điểm; Thực hành 01 tiết dạy 80 điểm);
* Đối với tuyển dụng vị trí Nhân viên
– Xét tuyển với hình thức phỏng vấn với thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển được chuẩn bị không quá 15 phút);
– Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn về hiểu biết chuyên môn, nghiệp vụ và một số nội dung khác liên quan đến vị trí dự tuyển;
– Điểm phỏng vấn: Được tính theo thang điểm 100;
2. Xác định người trúng tuyển trong tuyển dụng viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định (có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển;
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau;
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày: Từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2022 (Nhận hồ sơ đăng ký trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu);
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ cá nhân 02 bộ, gồm:
2.1. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ);
2.2. Các minh chứng kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức là các bản sao văn bằng, giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) được cấp có thẩm quyền chứng thực, gồm:
– Bằng tốt nghiệp sư phạm theo yêu cầu của từng vị trí việc làm dự tuyển (Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt);
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức;
– Quyết định hoặc hợp đồng lao động do cấp có thẩm quyền ký hoặc ủy quyền ký bằng văn bản (nếu có);
– Người dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ liên quan sau khi kết thúc thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển. Người dự tuyển nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo mẫu hoặc gửi qua đường bưu điện thì phải đảm bảo nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển tiếp nhận được hồ sơ trong thời gian quy định. Quá thời hạn nêu trên, Hội đồng tuyển dụng không nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển với bất kỳ lý do nào;
3. Địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Công chức phụ trách Tổ chức cán bộ – Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Long Hồ: Trung tâm Hành chính huyện Long Hồ, Khóm 5, Thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 02703.850 215;
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
***** Tệp đính kèm:
Nguồn tin: c0hoamilongan.vinhlong.edu.vn