UBND huyện Mai Sơn, Sơn La tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2022
13/12/2022
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Qui định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 2457/QĐ-UBND ngày 21/112022 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 và Quyết định số 978/QĐ-SNV ngày 02/12/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022;
Thực hiện Công văn số 816/SNV-CCVC ngày 10/5/2022 của Sở Nội vụ về việc trả lời phương án bố trí giáo viên chưa đạt chuẩn và tuyển dụng kế toán; Công văn số 1764/SNV-CCVC ngày 04/10/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng bổ sung viên chức năm 2022 tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và Thông báo số 1488-TB/HU ngày 09/12/2022 của Thường trực huyện ủy về dự thảo Kế hoạch tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đợt 2 năm 2022.
Căn cứ thực trạng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện đợt 2 năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức đảm bảo đủ về số lượng, đúng cơ cấu, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền giao; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nhu cầu công việc, năng lực làm việc nhằm xây dựng đội ngũ viên chức sự nghiệp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt và chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả công việc.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng phải đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, thực hiện chính sách ưu tiên theo đúng quy định của pháp luật.
– Tuyển dụng phải căn cứ vào số chỉ tiêu biên chế của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.
– Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia tuyển dụng vào ngạch viên chức trong đơn vị.
– Những người được tuyển dụng phải đúng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và bố trí đúng vị trí việc làm.
– Tổ chức tuyên truyền, thông báo rộng rãi bằng nhiều hình thức để các cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham dự đăng ký tuyển dụng.
II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Theo Quyết định số 2457/QĐ-UBND ngày 21/112022 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Mai Sơn năm 2022 được giao là 2.618 người (gồm: Khối mầm non 811 người; Khối tiểu học 299 người; Khối trung học cơ sở 114 người; Khối liên cấp tiểu học và THCS 1.394 người). Số lượng người đang thực hiện là 2.509 người (gồm: Khối Mầm non là 773 người; khối tiểu học là 283 người, khối THCS là 108 người và khối TH-THCS là 1345 người). Số lượng người làm việc còn thiếu là 109 người (gồm: Khối Mầm non là 38 người; khối tiểu học là 16 người, khối THCS là 06 người và khối TH-THCS là 49 người).
Tuy nhiên, Trong năm 2023 dự kiến giảm 10 người trong tổng số biên chế được giao năm 2022 tại các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (gồm: Khối Mầm non 06 người; khối tiểu học 02 người và khối TH-THCS 02 người) để thực hiện lộ trình giản biên chế viên chức theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị. Do đó số lượng người làm việc tại các đơn vị năm 2023 dự kiến là 2.608 người, thiếu 99 người so với tổng số người đang thực hiện (gồm: gồm 92 viên chức và 07 viên chức lãnh đạo quản lý), cụ thể như sau:
1. Khối Mầm non
– Số lượng người làm việc được giao năm 2022: 811 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 72 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 726 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 13 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc hiện có: 773 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 66 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 694 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 13 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc còn thiếu: 38 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 06 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 32 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 0 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng đủ chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND huyện là 03 người; do nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, 113/2018/NĐ-CP: 05 người; nghỉ hưu: 05 người; nghỉ thôi việc: 01 người; chuyển công tác: 04 người; được giao bổ sung biên chế 20 người.
2. Khối Tiểu học
– Số lượng người làm việc được giao năm 2022: 299 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 19 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 273 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 07 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc hiện có: 283 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 19 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 257 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 07 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc còn thiếu: 16 người
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 0 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 16 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 0 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng đủ chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND huyện là 01 người; do nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, 113/2018/NĐ-CP: 01 người; nghỉ hưu đúng tuổi là 02 người; chuyển công tác 07 người; được giao bổ sung biên chế 05 người.
3. Khối Trung học cơ sở
– Số lượng người làm việc được giao năm 2022: 114 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 09 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 99 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc hiện có: 108 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 09 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 93 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc còn thiếu: 06 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 0 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 0 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
Lý do thiếu: Chuyển công tác 03 người; được giao bổ sung biên chế 03 người.
4. Khối liên cấp Tiểu học và Trung học cơ sở
– Số lượng người làm việc được giao năm 2022: 1.394 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 72 người
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 1.266 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 56 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc hiện có: 1.345 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 71 người
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 1.220 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 54 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
– Số lượng người làm việc còn thiếu so với số được giao: 49 người.
+ VTVL Lãnh đạo, quản lý: 01 người
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 46 người.
+ VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 02 người.
+ VTVL hỗ trợ, phục vụ: 0 người.
Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng hết chỉ tiêu đã được phê duyệt theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND huyện: 05 người; do nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, 113/2018/NĐ-CP: 06 người; chuyển công tác: 07 người; nghỉ hưu: 08 người; nghỉ thôi việc: 07 người; được giao bổ sung biên chế 16 người.
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng là: 91 chỉ tiêu (gồm: 89 chỉ tiêu giáo viên và 02 chỉ tiêu kế toán viên), cụ thể:
1. Giáo viên 89 chỉ tiêu, trong đó:
1.1. Khối Mầm non: 26 chỉ tiêu, gồm:
+ Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có): Không
+ Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 26 chỉ tiêu, cụ thể:
(1) Trường Mầm non Cò Nòi 1: 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 01 chỉ tiêu.
(2) Trường Mầm non Chiềng Kheo: 02 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 02 chỉ tiêu.
(3) Trường Mầm non Chiềng Lương: 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 01 chỉ tiêu.
(4) Trường Mầm non Hoa Hồng: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 03 chỉ tiêu.
(5) Trường Mầm non Mường Chanh: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 03 chỉ tiêu.
(6) Trường Mầm non Nà Sản: 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 01 chỉ tiêu.
(7) Trường Mầm non Nà Bó: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 03 chỉ tiêu.
(8) Trường Mầm non Phiêng Cằm: 06 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 06 chỉ tiêu.
(9) Trường Mầm non Phiêng Pằn: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 03 chỉ tiêu.
(10) Trường Mầm non Chiềng Chăn: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 03 chỉ tiêu.
1.2. Khối các Trường Tiểu học: 14 chỉ tiêu, gồm:
+ Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có): Không
+ Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 14 chỉ tiêu, cụ thể:
(1) Trường Tiểu học Phiêng Cằm 2: 05 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 05 chỉ tiêu (gồm: 03 giáo viên Văn hóa tiểu học và 01 giáo viên Tiếng Anh và 01 giáo viên Tin học).
(2) Trường Tiểu học thị trấn Hát Lót: 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Văn hóa tiểu học).
(3) Trường Tiểu học Cò Nòi: 04 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 04 chỉ tiêu (gồm: 02 giáo viên Văn hóa tiểu học và 02 giáo viên Tin học).
(4) Trường Tiểu học Chiềng Nơi: 04 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 04 chỉ tiêu (gồm: 02 giáo viên Văn hóa tiểu học; 01 giáo viên Thể dục và 01 giáo viên Tin học).
1.3. Khối các Trường Trung học cơ sở: 05 chỉ tiêu, gồm:
+ Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có): Không
+ Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 05 chỉ tiêu, cụ thể:
(1) Trường Trung học cơ sở Chất Lượng Cao: 03 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 03 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Lịch sử; 01 giáo viên Sinh học và 01 giáo viên Toán).
(2) Trường Trung học cơ sở 19/5: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên Địa lý).
(3) Trường PTDTBT Trung học cơ sở Chiềng Nơi: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu (giáo viên Toán).
1.4. Khối các trường Tiểu học và Trung học cơ sở: 44 chỉ tiêu, gồm:
+ Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có): Không
+ Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 44 chỉ tiêu, cụ thể:
(1) Trường TH-THCS Chiềng Ban: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tin học).
(2) Trường TH-THCS Chiềng Chăn: 06 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Tiếng Anh và 01 giáo viên Tin học).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 04 chỉ tiêu
(gồm: 02 giáo viên Toán và 02 giáo viên Ngữ văn).
(3) Trường TH-THCS Chiềng Chung: 04 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Tiếng Anh và 01 giáo viên Tin học).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu
(gồm: 01 giáo viên Toán và 01 giáo viên thể dục).
(4) Trường TH-THCS Chiềng Kheo: 02 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tin học).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu
(giáo viên Toán).
(5) Trường TH-THCS Chiềng Lương: 02 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu
(gồm: 01 giáo viên Toán và 01 giáo viên Ngữ văn).
(6) Trường TH-THCS Chiềng Mai: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu
(giáo viên Toán).
(7) Trường TH-THCS Chiềng Sung: 08 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 04 chỉ tiêu (gồm: 02 giáo viên Văn hóa tiểu học và 02 giáo viên Tiếng Anh).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 04 chỉ tiêu
(gồm: 02 giáo viên Toán; 01 giáo viên Ngữ văn và 01 giáo viên Lịch sử).
(8) Trường TH-THCS Chiềng Ve: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tin học).
(9) Trường TH-THCS Hoàng Văn Thụ: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu
(giáo viên Thể dục).
(10) Trường TH-THCS Mường Bằng: 03 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Tiếng Anh và 01 giáo viên Tin học).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu
(giáo viên Thể dục).
(11) Trường TH-THCS Mường Chanh: 03 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 03 chỉ tiêu
(gồm: 02 giáo viên Toán và 01 giáo viên Lịch sử).
(12) Trường TH-THCS Nà Ban: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu
(giáo viên Ngữ Văn).
(13) Trường TH-THCS Nà Bó: 02 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Tiếng Anh và 01 giáo viên Tin học).
(14) Trường TH-THCS Tô Hiệu: 02 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Văn hóa tiểu học và 01 giáo viên Tiếng Anh).
(15) Trường PTDTBT TH-THCS Nà Ớt: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tiếng Anh).
(16) Trường PTDTBT TH-THCS Phiêng Cằm: 05 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tin học).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 04 chỉ tiêu (gồm: 01 giáo viên Ngữ văn; 01 giáo viên Hóa học; 01 giáo viên Sinh học và 01 giáo viên Địa lý).
(17) Trường PTDTBT TH-THCS Phiêng Pằn: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (giáo viên Tin học).
(Có biểu chi tiết kèm theo)
2. Kế toán viên: 02 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có): Không
– Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 02 chỉ tiêu, cụ thể:
(1) Trường TH-THCS Mường Bằng: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Kế toán viên – Mã số 06.031: 01 chỉ tiêu.
(2) Trường TH-THCS Chiềng Sung: 01 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Kế toán viên – Mã số 06.031: 01 chỉ tiêu.
3. Số lượng viên chức nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ chế độ khác trong năm 2022
Nghỉ hưu đúng tuổi là: 24 người; nghỉ theo Nghị định 108, 113, 143 là: 21 người; nghỉ thôi việc: 04 người.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
1. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:
“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.”
3. Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký
3.1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ vào một vị trí việc làm, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
3.2. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Mai Sơn.
3.3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện Mai Sơn (Địa chỉ: Tiểu khu 4, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Số điện thoại liên hệ: 0212.3843.259).
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
4.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển
– Vị trí việc làm: Giáo viên Mầm non hạng III -Mã số V.07.02.26. Yêu cầu:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới đưọc tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Vị trí việc làm: Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29. Yêu cầu:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32. Yêu cầu:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Vị trí việc làm: Kế toán viên – Mã số 06.031. Yêu cầu:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
+ Thí sinh phải cung cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học để xác định khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp (theo quy định tại Khoản 3, Điều 26, Thông tư số 29/2022/ TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính).
1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển.
Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2
+ Hình thức thi: Thi Phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm.
2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Phúc khảo: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.
VI. THỜI GIAN TUYỂN DỤNG
Dự kiến hoàn thành việc tuyển dụng bổ sung vào Quý I năm 2023.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phòng Nội vụ sau khi có văn bản phê duyệt kế hoạch tuyển dụng của Sở Nội vụ, tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng:
– Ban hành các văn bản thực hiện quy trình xét tuyển viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đợt 2 năm 2022 theo đúng quy định hiện hành.
– Thông báo xét tuyển dụng công khai trên hệ thống Truyền thanh – Truyền hình của Trung tâm Truyền thông – Văn hóa, cổng thông tin điện tử của huyện, niêm yết tại trụ sở UBND huyện.
– Thu nhận, cập nhật, tổng hợp và lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển dụng trình Hội đồng xét tuyển dụng.
– Niêm yết công khai kết quả xét tuyển tại trụ sở làm việc.
– Phê duyệt kết quả xét tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Ban hành Quyết định tuyển dụng.
– Báo cáo kết quả tuyển dụng với Thường trực huyện ủy, Sở Nội vụ.
– Lập dự toán kinh phí tuyển dụng, trình Phòng Tài chính – Kế hoạch tham mưu giao kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng theo quy định (nếu có).
2. Hội đồng xét tuyển dụng viên chức
– Ban hành các văn bản và tổ chức xét tuyển dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước UBND huyện về kết quả tuyển dụng.
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển dụng (nếu có).
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan: Phối hợp với Phòng Nội vụ trong triển khai thực hiện công tác tuyển dụng theo quy định.
4. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu trình UBND huyện cấp phát kinh phí để tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2022 (nếu có).
5. Giao Văn phòng HĐND-UBND huyện, phòng Văn hóa – Thông tin: đăng tải Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Mai Sơn đợt 2 năm 2022 trên Cổng thông tin điện tử của huyện.
6. Giao Trung tâm Truyền thông – Văn hóa thông báo công khai Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp huyện Mai Sơn đợt 2 năm 2022 trên hệ thống Truyền thanh – Truyền hình.
7. Các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Ký hợp đồng làm việc với người được tuyển dụng theo Quyết định của UBND huyện.
8. Giao UBND các xã, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp công lập niêm yết Thông báo tuyển dụng bổ sung viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Mai Sơn đợt 2 năm 2022 công khai tại trụ sở làm việc. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng dự tuyển nộp Phiếu dự tuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Mai Sơn.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện đợt 2 năm 2022. UBND huyện Mai Sơn đề nghị Sở Nội vụ xem xét phê duyệt để UBND huyện triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định.
***** Tệp đính kèm:
Nguồn tin: maison.sonla.gov.vn