UBND huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2022
27/09/2022
Căn cứ Luật Viên chức, ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP, ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV, ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2021/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Bác sỹ, Bác sỹ y học dự phòng, y sỹ;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-SGD&ĐT ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre về việc giao biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố năm 2022.
Ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức huyện Mỏ Cày Bắc năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tuyển dụng viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, đạt tiêu chuẩn và điều kiện về trình độ theo yêu cầu công việc, có chuyên môn đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
– Giải quyết tình trạng thiếu giáo viên, nhân viên trong các đơn vị trường học trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng giáo viên phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc
làm, cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu cụ thể của từng cấp học trên địa bàn huyện; đảm bảo về số lượng, chất lượng, điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Việc tuyển dụng phải thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
– Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính công bằng, bình đẳng trong việc tuyển dụng; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Việc tuyển dụng phải thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống dịch Covid-19.
II. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG; VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
A. Tổng nhu cầu biên chế cần tuyển dụng: 51. Cụ thể:
1. Khối Mầm non: Nhu cầu biên chế: 19. Trong đó:
– Giáo viên 18: Thuộc vị trí việc làm của hạng chức danh nghề nghiệp: Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số: V.07.03.29
– Nhân viên 01: Nhân viên y tế hạng IV – Mã số : V.08.03.07 (Trường Mẫu giáo Tân Thanh Tây).
2. Khối tiểu học: Nhu cầu biên chế: 17. Trong đó:
– Giáo viên 17: Thuộc vị trí việc làm của hạng chức danh nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.29
3. Khối trung học cơ sở: Nhu cầu biên chế: 15. Trong đó:
– Giáo viên 10: Thuộc vị trí việc làm của hạng chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.32.
+ Giáo viên Toán tin: 01 (Trường TTCS Nguyễn Văn Tư).
+ Giáo viên Sinh học: 02 (Trường TTCS Nguyễn Văn Tư, Trường THCS Nguyễn Thị Hai).
+ Giáo viên Giáo dục công dân: 01 (Trường THCS Trần Thị Lự).
+ Giáo viên Ngữ Văn: 02 (Trường THCS Lê Thị Tiến, Trường THCS Nguyễn Thị Hai).
+ Giáo viên Hóa học: 02 (Trường THCS Nguyễn Văn Xiếu, Trường THCS Nguyễn Thị Nhân).
+ Giáo viên Địa lí: 01 (Trường THCS Phạm Văn Bảy).
+ Giáo viên Âm nhạc: 01 (Trường THCS Phạm Văn Bảy).
– Nhân viên 05. Trong đó:
+ Nhân viên Thư viện hạng IV: 02 – Mã số: V.10.02.07 (Trường THCS Đặng Thị Hai, Trường Tiểu học – Trung học cơ sở Tân Thanh Tây).
+ Nhân viên y tế hạng IV : 01 – Mã số : V.08.03.07 (Trường THCS Trần Thị Lự).
+ Nhân viên Kế toán viên trung cấp : 01 – Mã số : 06.032 (Trường THCS Nguyễn Thị Nhân).
+ Nhân viên Văn thư viên trung cấp : 01 – Mã số : 02.008 (Trường THCS Nguyễn Thị Nhân).
1. Mầm non Phước Mỹ Trung
– Biên chế được giao: 25
– Biên chế hiện có: 24
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
2. Mầm non Tân Thành Bình
– Biên chế được giao:26.
– Biên chế hiện có: 25.
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
3. Mầm non Phú Mỹ
– Biên chế được giao: 16
– Biên chế hiện có: 15
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01
4. Mẫu giáo Hòa Lộc
– Biên chế được giao: 23
– Biên chế hiện có: 15
– Biên chế chưa sử dụng: 07
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 07.
5. Mẫu giáo Thanh Tân
– Biên chế được giao: 15
– Biên chế hiện có: 13
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02.
6. Mẫu giáo Thạnh Ngãi
– Biên chế được giao: 18
– Biên chế hiện có: 17
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
7. Mẫu giáo Tân Phú Tây
– Biên chế được giao:17
– Biên chế hiện có: 16
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
8. Mẫu giáo Thành An
– Biên chế được giao: 15
– Biên chế hiện có: 14
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
9. Mẫu giáo Tân Bình
– Biên chế được giao: 16
– Biên chế hiện có: 14
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02.
10. Mẫu giáo Tân Thanh Tây
– Biên chế được giao: 17
– Biên chế hiện có: 15
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02 ( 01 Nhân viên Y tế).
11. Tiểu học Hòa Lộc
– Biên chế được giao: 31
– Biên chế hiện có: 30
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
12. Tiểu học Tân Thành Bình 1
– Biên chế được giao: 30
– Biên chế hiện có: 29
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
13. Tiểu học Tân Thành Bình 2
– Biên chế được giao: 28
– Biên chế hiện có: 27
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01
14. Tiểu học Thanh Tân
– Biên chế được giao: 41
– Biên chế hiện có: 40
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
15. Tiểu học Thạnh Ngãi 1
– Biên chế được giao: 20
– Biên chế hiện có: 18
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
16. Tiểu học Tân Phú Tây
– Biên chế được giao: 33
– Biên chế hiện có: 29
– Biên chế chưa sử dụng: 04
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 04.
17. Tiểu học Thành An
– Biên chế được giao: 23
– Biên chế hiện có: 22
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
18. Tiểu học Phước Mỹ Trung
– Biên chế được giao: 44
– Biên chế hiện có: 43
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
19. Tiểu học Tân Bình
– Biên chế được giao: 31
– Biên chế hiện có: 30
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01.
20. Tiểu học Nhuận Phú Tân 1
– Biên chế được giao: 34
– Biên chế hiện có: 33
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01
21. Tiểu học Phú Mỹ
– Biên chế được giao: 23
– Biên chế hiện có: 21
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02.
22. Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Tư
– Biên chế được giao: 63
– Biên chế hiện có: 61
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02 (Giáo viên Toán tin, Sinh học).
23. Trường Trung học cơ sở Trần Thị Lự
– Biên chế được giao: 33
– Biên chế hiện có: 31
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02 (Giáo dục công dân, Nhân viên Y tế)
24. Trường Trung học cơ sở Lê Thị Tiến
– Biên chế được giao: 31
– Biên chế hiện có: 30
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01 (Ngữ văn)
25. Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Thị Hai
– Biên chế được giao: 53
– Biên chế hiện có: 49
– Biên chế chưa sử dụng: 04
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02 (Ngữ văn, Sinh học)
26. Trường Trung học cơ sở Phạm Văn Bảy
– Biên chế được giao: 31
– Biên chế hiện có: 29
– Biên chế chưa sử dụng: 02
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 02 (Âm nhạc, Địa lý)
27. Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Xiếu
– Biên chế được giao: 40
– Biên chế hiện có: 39
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01 (Hóa học)
28. Trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Nhân
– Biên chế được giao: 29
– Biên chế hiện có: 26
– Biên chế chưa sử dụng: 03
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 03 (Hóa học, Văn thư, Kế toán)
29. Trường Trung học cơ sở Đặng Thị Hai
– Biên chế được giao: 33
– Biên chế hiện có: 32
– Biên chế chưa sử dụng: 01
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 01 (Nhân viên Thư viện)
30. Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Võ Thị Giàu
– Biên chế được giao: 50
– Biên chế hiện có: 47
– Biên chế chưa sử dụng: 03
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 03 (02 giáo viên, 01 nhân viên Thư viện)
1. Điều kiện chung
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt chủng tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
– Về trình độ:
+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc có bằng trung cấp chuyên nghiệp theo quy định tại Công văn số 3645/BGDĐT-GDCN ngày 26/7/2016 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc người học tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp.
– Yêu cầu về trình độ chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm phù hợp với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo tương đương ngoài sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định (trừ trường hợp tốt nghiệp các chuyên ngành văn thư, hành chính, thư viện, thiết bị, kế toán)
+ Nếu bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng Việt và đã được Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng.
+ Nếu tốt nghiệp ghi 2 môn đào tạo thì chỉ được đăng ký dự tuyển vào vị trí phù hợp ở môn đào tạo chính.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Người dự tuyển có dị dạng, khiếm khuyết về hình thể hoặc phát âm Tiếng Việt không chuẩn.
2. Điều kiện cụ thể
Ngoài việc đảm bảo các điều kiện chung nêu trên, điều kiện cụ thể để xét tuyển viên chức cho từng ngành học, cấp học, từng vị trí việc làm như sau:
2.1 Giáo viên mầm non hạng III:
– Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.2 Giáo viên tiểu học hạng III:
– Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
– Có bằng đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
2.3 Giáo viên trung học cơ sở hạng III:
– Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
– Có bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo đại học trở lên, chuyên ngành đăng ký tương ứng với môn đăng ký dự tuyển.
2.4 Đối với vị trí việc làm là Nhân viên Văn thư
– Đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.5 Đối với Nhân viên kế toán
– Đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.6 Đối với vị trí việc làm là Nhân viên Thư viện
– Đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư liên tịch số 02/2021/2015/TTLT- BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
– Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện.
– Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.7 Đối với vị trí việc làm là Nhân viên Y tế
– Đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Bác sỹ, Bác sỹ y học dự phòng, y sỹ;
– Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tối thiểu đạt bậc 1 đối với trình độ trung cấp, cao đẳng và tối thiểu đạt bậc 2 đối với trình độ đại học khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/82014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
1. Nội dung, hình thức xét tuyển
Xét tuyển tất cả các vị trí; Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
1.1 Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2 Vòng 2
– Hình thức thi: Phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG, BAN GIÁM SÁT VÀ CÁC BỘ PHẬN GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG.
1. Hội đồng tuyển dụng
Do Ủy ban nhân dân huyện Quyết định thành lập, Hội đồng tuyển dụng có 05 đến 07 thành viên bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
– Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
– Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
2. Ban giám sát.
Ban Giám sát (từ 3-5 người): Do Chủ tịch UBND huyện thành lập.
3. Các bộ phận giúp việc của hội đồng.
– Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển: Do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập có 03 hoặc 05 thành viên).
– Ban đề thi: Do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập (có 03 hoặc 05 thành viên).
– Tổ Thư ký, giúp việc Hội đồng: do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập (03 đến 05 thành viên).
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
1.1 Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại địa điểm tiếp nhận Phiếu dự tuyển; (Mẫu 01 Phụ lục Kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
1.2 Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
1.3 Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.4 Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Từ ngày 27/9/2022 đến 17 giờ ngày 26/10/2022 (trong giờ hành chính).
3. Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu 01 Phụ lục Kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ) tại phòng Nội vụ huyện Mỏ Cày Bắc, địa chỉ: Ấp Phước Hậu, xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Điện thoại: 02753.669920.
(Không trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí dự tuyển sau khi đã nộp phiếu dự tuyển)
4. Thời gian xét tuyển
Dự kiến: Tháng 11 năm 2022.
5. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính.
VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Từ ngày 22/9/2022 đến ngày 24/9/2022: Ủy ban nhân dân huyện xây dựng ban hành kế hoạch tuyển dụng năm học 2022-2023.
2. Từ ngày 27/9/2022 đến ngày 01/10/2022: Trên cơ sở Kế hoạch tuyển dụng, UBND huyện thông báo tuyển dụng công khai trên Đài Truyền thanh huyện,trên trang thông tin điện tử của UBND huyện và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện.
3. Từ ngày 27/9/2022 đến 17 giờ ngày 26/10/2022 (trong giờ làm việc hành chính). Phòng Nội vụ nhận phiếu đăng ký dự tuyển của ứng viên dự tuyển.
4. Từ ngày 28/10/2022 đến ngày 31/10/2022: Chủ tịch UBND huyện Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát; Hội đồng tuyển dụng Quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra sát hạch, Tổ Thư ký giúp việc; tổng hợp hồ sơ đăng ký dự tuyển, nhập, kiểm tra dữ liệu hồ sơ đăng ký dự tuyển.
5. Từ ngày 01/11/2022 đến ngày 03/11/2022; Họp Hội đồng tuyển dụng thông qua danh sách thí sinh đủ điều kiện vào vòng 2; thông báo công khai kết quả và thông báo triệu tập thí sinh tham dự sát hạch vòng 2 đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển
6. Từ ngày 07/11/2022 đến ngày 11/11/2022: Tổ chức sát hạch vòng 2 đối với thí sinh đủ điều kiện.
7. Từ ngày 14/11/2022 đến 18/11/2022: Họp Hội đồng Tuyển dụng viên chức lần thứ hai thông qua dự kiến kết quả trúng tuyển.
8. Từ ngày 21/11/2022 đến ngày 23/11/2022: Hội đồng Tuyển dụng báo cáo UBND huyện kết quả tuyển dụng; Công bố kết quả xét tuyển tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của UBND huyện; thông báo kết quả đến cá nhân dự tuyển.
9. Từ ngày 28/11/2022 đến ngày 30/11/2022: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định tuyển dụng viên chức trúng tuyển.
10. Ngày 01/12/2022: Thí sinh trúng tuyển nhận Quyết định tuyển dụng tại Phòng Nội vụ huyện Mỏ Cày Bắc.
11. Ngày 02/12/2022: Thí sinh trúng tuyển nhận nhiệm vụ tại đơn vị trường học theo Quyết định tuyển dụng.
Thí sinh trúng tuyển viên chức phải ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn 12 tháng với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019 và quy định tại Mục 5 Chương II Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thực hiện chế độ tập sự theo quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
12. Từ ngày 03/12/2022 đến 31/12/2022: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp có thí sinh trúng tuyển thực hiện lập hồ sơ quản lý viên chức theo quy định.
VIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
– Từ nguồn thu phí của người đăng ký dự xét tuyển.
– Từ nguồn ngân sách huyện hỗ trợ.
1. Phòng Nội vụ
Chủ trì phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thực hiện công tác xét tuyển viên chức theo đúng quy định;
Tham mưu các công việc khác gồm:
– Thông báo tuyển dụng viên chức;
– Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức;
– Quyết định thành lập Ban Giám sát kỳ xét tuyển;
– Quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển;
– Quyết định thành lập Ban Đề thi;
– Quyết định thành lập Ban Kiểm tra sát hạch;
– Quyết định thành lập Tổ giúp việc kỳ xét tuyển;
– Quyết định công nhận kết quả xét tuyển;
– Quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển viên chức;
– Quyết định tuyển dụng viên chức đối với những người trúng tuyển.
– Chịu trách nhiệm phụ trách môn kiến thức chung.
– Lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng theo quy định hiện hành.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện các bước xét tuyển, chuẩn bị các điều kiện làm việc như cơ sở vật chất, văn bản, tài liệu, các trang thiết bị khi cần thiết đảm bảo cho việc tổ chức xét tuyển thực hiện thuận lợi theo quy định.
– Chịu trách nhiệm môn kiến thức chuyên ngành.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Cân đối bố trí đủ nguồn kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng theo đúng quy định.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện
Chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ chuẩn bị các điều kiện làm việc cho Hội đồng tuyển dụng về cơ sở vật chất, trang thiết bị khác theo quy định.
5. Phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh
Thông báo công khai đầy đủ, kịp thời, tuyên truyền sâu rộng trên đài truyền thanh, về Thông báo tuyển dụng viên chức và các văn bản khác có liên quan đến việc tuyển dụng viên chức trên các bản tin phát sóng hàng ngày, đăng tải trên cổng thổng tin điện tử huyện để nhân dân trong và ngoài huyện nắm kịp thời chủ trương tuyển dụng của huyện.
6. Các đơn vị sự nghiệp công lập
– Chuẩn bị các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn cần có đối với người ứng tuyển vào vị trí tuyển dụng để trình bày trước Hội đồng xét tuyển;
– Có trách nhiệm ký hợp đồng làm việc và phân công nhiệm vụ cho người được tuyển dụng theo quy định; thực hiện đầy đủ các chính sách về tiền lương và các chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
– Có trách nhiệm hướng dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu cầu nội dung tập sự.
– Báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện tình hình sử dụng biên chế tại đơn vị sau khi có kết quả xét tuyển.
Đối với người trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Ủy ban nhân dân huyện đồng ý gia hạn.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển viên chức của Ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) để nghiên cứu, tháo gỡ.
Nguồn tin: mocaybac.edu.vn