UBND huyện Mộc Châu, Sơn La tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục năm 2023
08/04/2023
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 2705/QĐ-UBND ngày 24/12/2022 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-SNV ngày 11/01/2023 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc UBND huyện Mộc Châu;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-SNV ngày 28/3/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 826/KH-UBND ngày 14/3/2023 của UBND huyện Mộc Châu về việc tuyển dụng, tiếp nhận viên chức trong đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện Mộc Châu năm 2023,
UBND huyện Mộc Châu thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện năm 2023, như sau:
I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 126 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: 126 chỉ tiêu, chia ra:
+ Giáo viên Mầm non hạng III: 70 chỉ tiêu;
+ Giáo viên Tiểu học hạng III: 44 chỉ tiêu, trong đó: giáo viên văn hóa: 24, giáo viên Tiếng Anh: 05, giáo viên Tin Học: 12, giáo viên Thể Dục: 03;
+ Giáo viên THCS hạng III: 12 chỉ tiêu, trong đó: giáo viên Sinh học: 01, giáo viên Ngữ văn: 03, giáo viên Giáo dục Công dân: 01, giáo viên Âm Nhạc: 01, giáo viên Hóa Học: 01, giáo viên Tin Học: 02, giáo viên Địa Lý: 02, giáo viên Lịch Sử: 01.
– Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc UBND huyện cụ thể như sau:
TT |
Vị trí việc làm cần tuyển dụng/ Hạng chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh nghề nghiệp | Chỉ tiêu tuyển dụng | Đơn vị tuyển dụng |
Ghi chú |
|
Tổng |
Tách ra |
|||||
1 |
Giáo viên Mầm non hạng III |
V.07.02.26 |
70 |
3 | Trường Mầm non Chiềng Khừa | |
3 | Trường Mầm non Hoa Đào | |||||
3 | Trường Mầm non Họa Mi | |||||
6 | Trường Mầm non Tây Tiến | |||||
3 | Trường Mầm non Thảo Nguyên | |||||
5 | Trường Mầm non Lóng Sập | |||||
5 | Trường Mầm non Măng non | |||||
2 | Trường Mầm non Mường Sang | |||||
5 | Trường Mầm non Đông Sang | |||||
9 | Trường Mầm non Tân Lập | |||||
7 | Trường Mầm non Chiềng Hắc | |||||
1 | Trường Mầm non Nà Mường | |||||
2 | Trường Mầm non Quy Hướng | |||||
1 | Trường Mầm non Phong Lan | |||||
7 | Trường Mầm non Mộc Lỵ | |||||
1 | Trường Mầm non Tà Lại | |||||
2 | Trường Mầm non Tân Hợp | |||||
2 |
Giáo viên
Tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
44 |
1 | Trường Tiểu học 8/4 | 01 giáo viên Tin học |
2 | Trường Tiểu học Mộc Lỵ | 01 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
4 | Trường Tiểu học và THCS 14/6 | 03 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
2 | Trường Tiểu học và THCS 15/10 | 01 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
2 | Trường Tiểu học và THCS 19/5 | 02 giáo viên Văn hóa | ||||
3 | Trường Tiểu học và THCS Hua Păng | 02 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
3 | Trường Tiểu học và THCS Nà Mường | 01 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên Thể Dục,
01 giáo viên Tin Học |
||||
2 | Trường Tiểu học và THCS Nà Tân | 01 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
2 | Trường Tiểu học và THCS Phiêng Luông | 01 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
5 | Trường Tiểu học và THCS Quy Hướng | 02 giáo viên Văn hóa,
01 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên Thể Dục, 01 giáo viên Tin Học |
||||
6 | Trường PTDT bán trú Tiểu học và THCS Tân Hợp | 02 giáo viên Văn hóa,
02 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên Thể Dục, 01 giáo viên Tin Học |
||||
8 | Trường Tiểu học và THCS Tân Lập | 06 giáo viên Văn hóa,
01 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên Tin Học |
||||
2 | Trường PTDT bán trú Tiểu học và THCS Chiềng Khừa | 01 giáo viên Văn hóa, 01 giáo viên Tin Học | ||||
1 | Trường Tiểu học và THCS Chiềng Hắc | 01 giáo viên Văn hóa | ||||
1 | Trường Tiểu học và THCS Đông Sang | 01 giáo viên Văn hóa | ||||
3 |
Giáo viên THCS hạng III | V.07.04.32 |
12 |
1 |
Trường Tiểu học và THCS Hua Păng |
01 giáo viên Sinh Học |
3 | Trường Tiểu học và THCS Nà Mường | 01 giáo viên Ngữ Văn, 01 giáo viên Tin Học, 01 giáo viên Địa Lý | ||||
7 | Trường Tiểu học và THCS Quy Hướng | 01 giáo viên Ngữ Văn, 01 giáo viên Hóa Học, 01 giáo viên Tin Học,
01 giáo viên Âm Nhạc, 01 giáo viên Địa Lý, 01 giáo viên Lịch Sử, 01 giáo viên Giáo dục Công dân |
||||
1 | Trường Tiểu học và THCS Tân Lập | 01 giáo viên Ngữ Văn |
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 5, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có đơn đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, Đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 2.1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Vị trí việc làm: Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
2. Vị trí việc làm: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Yêu cầu:
– Giáo viên văn hóa: Có bằng đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học như: Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tiểu học…
– Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh.
– Giáo viên Tin học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Tin Học, Toán
– Tin, Công nghệ thông tin, Lý – Tin.
– Giáo viên Thể dục: Có bằng đại học trở lên, chuyên ngành Thể dục, Giáo dục Thể chất; Thể dục – Công tác Đội; Thể dục – Sinh.
3. Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Yêu cầu:
– Giáo viên Tin học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Tin Học, Toán
– Tin, Công nghệ thông tin, Lý – Tin.
– Giáo viên Sinh Học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Sinh Học, Sinh – Hóa; Hóa – Sinh.
– Giáo viên Hóa Học: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Hóa Học, Hóa – Sinh; Sinh – Hóa.
– Giáo viên Âm Nhạc: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Âm Nhạc, Nhạc – Công tác Đội, Nhạc – Mỹ Thuật.
– Giáo viên Ngữ Văn: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Ngữ Văn, Văn – Lịch Sử, Văn – Giáo dục Công dân, Văn – Địa, Văn – Công tác Đội.
– Giáo viên Địa Lý: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Địa Lý, Sử – Địa; Địa – Kỹ thuật.
– Giáo viên Lịch sử: Có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Lịch Sử, Văn – Lịch Sử, Lịch Sử – Giáo dục Công dân, Lịch Sử – Địa.
– Giáo viên Giáo dục Công dân: có bằng đại học trở lên, chuyên ngành: Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân – Địa.
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị theo đúng mẫu quy định tại nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ vào một vị trí việc làm (nếu đăng ký xét tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 10/04/2023 đến 17 giờ 30 phút ngày 10/5/2023 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7 và chủ nhật, ngày nghỉ lễ).
– Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, địa chỉ: Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
– Cá nhân nộp trực tiếp phiếu đăng ký dự tuyển hoặc nộp theo đường bưu chính. Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Mộc Châu (khuyến khích các cá nhân thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc nộp Phiếu đăng ký dự tuyển).
– Cá nhân gửi 03 phong bì, 03 tem, kèm phiếu đăng ký dự tuyển.
– Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ huyện Mộc Châu qua số điện thoại 02123.668.784 hoặc số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Mộc Châu qua số điện thoại 02123.766.550 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG; THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
1.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển; xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2
+ Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi phỏng vấn 30 phút (bao gồm cả thời gian chuẩn bị và trả lời phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
+ Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với thi phỏng vấn.
1.2. Cách xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
2. Thời gian và địa điểm tuyển dụng: UBND huyện Mộc Châu sẽ thông báo trong giấy triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện Mộc Châu năm 2023./.
Nguồn tin: mocchau.sonla.gov.vn