UBND huyện Mường La, Sơn La tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2023

18/05/2023

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội về Luật viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-SNV ngày 09/5/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Mường La năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 1816/KH-UBND ngày 18/4/2023 của UBND huyện về tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Mường La năm 2023.
Ủy ban nhân dân huyện Mường La thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp huyện Mường La năm 2023:

I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Đối với các chỉ tiêu tuyển dụng đối tượng cử tuyển: Người dự tuyển có hộ khẩu thường trú tại huyện Mường La, được huyện đề nghị cấp có thẩm quyền cử đi học theo chế độ cử tuyển, đã tốt nghiệp ra trường, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ của chuyên ngành hoặc ngành cần tuyển, đáp ứng đủ các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức nêu trên.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:
“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.”
Những trường hợp thuộc diện chính sách ưu tiên theo quy định của nhà nước phải có đầy đủ giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
II. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo
1.1. Vị trí việc làm: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
1.2. Vị trí việc làm: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29

a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
Cụ thể:
+ Vị trí giáo viên Văn hóa, yêu cầu chuyên ngành: (Tiểu học, Giáo dục tiểu học).
+ Vị trí giáo viên Tiếng anh, yêu cầu chuyên ngành: (Tiếng anh, ngôn ngữ anh).
+ Vị trí giáo viên Tin học, yêu cầu chuyên ngành: (Tin học, Công nghệ thông tin).
+ Vị trí giáo viên Mỹ thuật, yêu cầu chuyên ngành: (Mỹ thuật).
+ Vị trí giáo viên Âm nhạc, yêu cầu chuyên ngành: (Âm nhạc).
1.3. Vị trí việc làm: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32:
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
Cụ thể:
+ Giáo viên Toán, yêu cầu chuyên ngành: ( Toán học, Toán – Lý, Toán – Tin, Toán – Công nghệ)
+ Giáo viên Ngữ văn, yêu cầu chuyên ngành: (Ngữ văn, Văn – Sử, Văn – Công tác đội, Văn – GDCD, Văn – Địa).
+ Giáo viên Vật lý: (Vật lý, Toán – Lý).
+ Giáo viên Tiếng anh, yêu cầu chuyên ngành: (Tiếng anh, ngôn ngữ anh).
+ Giáo viên Lịch sử, yêu cầu chuyên ngành: (Lịch sử, Sử – Địa).

+ Giáo viên Sinh học, yêu cầu chuyên ngành: (Sinh học, Sinh – Hóa).
+ Giáo viên Hóa học, yêu cầu chuyên ngành: (Hóa học, Hóa – Sinh).
+ Giáo viên Tin học, yêu cầu chuyên ngành: (Tin học, Công nghệ thông tin).
+ Vị trí giáo viên Âm nhạc, yêu cầu chuyên ngành: (Âm nhạc).
1.4. Vị trí thư viện: Thư viện viên hạng III (V.10.02.06)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện, Khoa học thư viện, Thư viện và thiết bị trường học. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện (viên chức phải hoàn thiện khóa bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Thư viện viên trong thời gian thực hiện chế độ tập sự).
1.5. Vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm: V. 07.07.20
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học, Thư viện và thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm theo quy định (viên chức phải hoàn thiện khóa bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh thiết bị, thí nghiệm trong thời gian thực hiện chế độ tập sự).
2. Đối với Trung tâm Truyền thông – Văn hóa
2.1. Vị trí việc làm: Hướng dẫn viên văn hóa hạng III – mã số V.10.07.23:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quản trị du lịch, Du lịch học, Hướng dẫn du lịch.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ Hướng dẫn viên văn hóa hạng III. (viên chức phải hoàn thiện khóa bồi dưỡng Hướng dẫn viên văn hóa trong thời gian thực hiện chế độ tập sự).

III. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số lượng người làm việc cần tuyển dụng viên chức sự nghiệp huyện Mường La năm 2023: 110 chỉ tiêu, trong đó:
1. Chỉ tiêu tuyển dụng cử tuyển: 00
2. Chỉ tiêu ngoài cử tuyển: Tổng số chỉ tiêu cần tuyển dụng năm 2023: 110 chỉ tiêu (trong đó Sự nghiệp giáo dục và đào tạo 109 chỉ tiêu, sự nghiệp khác 01 chỉ tiêu); cụ thể như sau:
2.1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 109 người, trong đó:
a) Khối Mầm non: 16 chỉ tiêu

(1) Trường mầm non Chiềng Công: 09 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 09 chỉ tiêu
(2) Trường mầm non Hoa Ban: 07 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 07 chỉ tiêu
b) Khối Tiểu học: 41 chỉ tiêu
(1) Trường PTDTBT tiểu học Chiềng Công: 11 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 11 chỉ tiêu (08 giáo viên văn hóa, 02 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên âm nhạc)
(2) Trường tiểu học Chiềng Lao: 02 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (02 giáo viên tiếng anh)
(3) Trường tiểu học Ngọc Chiến: 11 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 11 chỉ tiêu (09 giáo viên văn hóa, 02 giáo viên tiếng anh)
(4) Trường tiểu học Chiềng Hoa: 11 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 11 chỉ tiêu (08 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên mỹ thuật, 02 giáo viên tiếng anh)
(5) Trường tiểu học Mường Chùm: 01 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh)
(6) Trường tiểu học Pi Toong: 03 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 03 chỉ tiêu (03 giáo viên tiếng anh)
(7) Trường tiểu học Mường Bú: 02 chỉ tiêu
+ VTVLGiáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên tin học)
c) Khối THCS: 19 chỉ tiêu
(1) Trường THCS Chiềng Hoa: 02 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu (01 giáo viên âm nhạc, 01 giáo viên ngữ văn)
(2) Trường THCS Chiềng Lao: 02 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu (01 giáo viên ngữ văn, 01 giáo viên lý)
(3) Trường THCS Mường Chùm: 05 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 05 chỉ tiêu (02 giáo viên toán học, 01 giáo viên sinh, 01 giáo viên ngữ văn, 01 giáo viên tin học)

(4) Trường THCS Ngọc Chiến: 02 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu ( 01 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên lịch sử)
(5) Trường PTDTBT THCS Chiềng Công: 03 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 03 chỉ tiêu (01 giáo viên ngữ văn, 01 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên toán học)
+ VTVL: Thư viên viên hạng III: 01 viên chức.
(6) Trường THCS Pi Toong: 03 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 03 chỉ tiêu 01 giáo viên ngữ văn, 01 giáo viên hóa, 01 giáo viên toán học)
+ VTVL Nhân viên thiết bị, thí nghiệm: 01 viên chức.
d) Khối liên cấp TH&THCS: 33 chỉ tiêu
(1) Trường TH&THCS Chiềng San: 03 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh)
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên lý)
+ VTVL thư viện: 01 viên chức.
(2) Trường TH&THCS Hua Trai: 02 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh);
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu (01 giáo toán học)
(3) Trường PTDTBT TH&THCS Nậm Giôn: 06 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (02 giáo viên tiếng anh)
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 04 chỉ tiêu (02 giáo viên văn, 01 giáo viên lý, 01 giáo viên hóa)
(4) Trường TH&THCS Chiềng Ân: 12 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 10 chỉ tiêu (07 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên âm nhạc, 01 giáo viên mỹ thuật);
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu (01 giáo viên toán học, 01 giáo viên hóa học).
(5) Trường PTDTBT TH&THCS Chiềng Muôn: 03 chỉ tiêu

+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh);
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu (01 giáo viên văn, 01 giáo viên lý).
(6) Trường TH&THCS Mường Trai: 05 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên âm nhạc);
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 03 chỉ tiêu (01 giáo viên toán, 01 giáo viên tiếng anh, 01 giáo viên sinh)
(7) Trường TH&THCS Nặm Păm: 02 chỉ tiêu
+ VTVL Giáo viên tiểu học hạng III – mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên tiếng anh);
+ VTVL Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu (01 giáo viên văn)
2.2. Sự nghiệp khác: Trung tâm Truyền thông – Văn hóa: 01 chỉ tiêu
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 01 chỉ tiêu, cụ thể: Vị trí việc làm: Hướng dẫn viên văn hóa cơ sở hạng III – Mã số V.10.07.23: 01 chỉ tiêu.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; HỒ SƠ TUYỂN DỤNG; THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ vào một vị trí việc làm.
Một số lưu ý:
– Nếu đăng ký xét tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu đăng ký dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Mường La. Cá nhân đến nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc một số biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
– Đối với thí sinh được đào tạo theo chế độ cử tuyển phải gửi kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển bản sao công chứng Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi học theo chế độ cử tuyển.
– Thí sinh gửi 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển.

– Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định đã khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
2.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời gian: Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển kể từ ngày 15/5/2023 đến hết ngày 15/6/2023 (trong giờ hành chính, sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h30, trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Mường La (địa chỉ: Tiểu khu 3, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La. Số điện thoại liên hệ: 0212.3830.606 hoặc 0212.3831.388).

V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
– Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển.
– Nội dung tuyển dụng: Xét tuyển 2 vòng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, cụ thể như sau:

– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2:
+ Hình thức: Phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị)
+ Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm
2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Phúc khảo: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 (vòng phỏng vấn).
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
Sẽ thông báo sau đến từng thí sinh dự tuyển.
VII. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Căn cứ Điều 4, Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, dự kiến mức thu phí tuyển dụng (xét tuyển) viên chức sự nghiệp công lập huyện Mường La năm 2023 dự kiến là 400.000 đồng/1 thí sinh.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân huyện giao:
1. Phòng Nội vụ, Phòng GD&ĐT; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện huyện niêm yết công khai Thông báo tuyển dụng tại trụ sở làm việc.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện có trách nhiệm hướng dẫn thí sinh viết, kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức đầy đủ theo mẫu quy định, tiếp nhận và bàn giao Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy trình quy định.

3. Giao Trung tâm Truyền thông – Văn hóa thông báo trên hệ thống Truyền thanh – Truyền hình huyện ít nhất trong 03 ngày liên tiếp kể từ ngày ban hành thông báo tuyển dụng.
4. Giao Văn phòng HĐND-UBND đăng tải Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Mường La năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Mường La (địa chỉ: http://muongla.sonla.gov.vn).
5. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc một số biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
6. Bưu điện huyện Mường La: Phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc trả kết quả tuyển dụng viên chức.
Mọi phản ánh, thắc mắc đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ qua số điện thoại: 022.3831.388 hoặc số điện thoại Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: 0212.3830.606 trong giờ hành chính các ngày làm việc theo quy định để được giải đáp và hướng dẫn.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp huyện Mường La năm 2023.

***** Đính kèm:

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: muongla.sonla.gov.vn