UBND huyện Mường Lát, Thanh Hóa tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2022

03/08/2022

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý;
Căn cứ Quyết định số 1942/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017; Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 2235/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017; Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1941/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 và Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1942/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 10712/UBND-THKH ngày 25/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Lát;
Căn cứ Công văn số 204/SNV-CCVC ngày 27/01/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa về việc thực hiện trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức;
Căn cứ Công văn số 1620/SNV-CCVC ngày 27/7/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Lát huyện Mường Lát;
Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát xây dựng Phương án tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Lát, như sau:

I. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN:
1. Số lượng tuyển dụng: 91 chỉ tiêu.
2. Vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp tuyển dụng:
– Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 52 người.
– Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 30 người, trong đó:
+ Giáo viên Văn hóa: 22 người;
+ Giáo viên Âm nhạc: 02 người;
+ Giáo viên Mỹ thuật: 01 người;
+ Giáo viên Tin học: 02 người;
+ Giáo viên Tiếng Anh: 03 người.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 09 người, trong đó:

+ Giáo viên Vật lý: 02 người;
+ Giáo viên Hóa học: 01 người;
+ Giáo viên Sinh học: 02 người;
+ Giáo viên Thể dục: 01 người;
+ Giáo viên Tiếng Anh: 01 người;
+ Giáo viên Tin học: 02 người.

3. Về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung: Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3.2. Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm:
– Vị trí Giáo viên mầm non hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
Trường hợp giáo viên đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại cơ sở giáo dục công lập, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội làm công việc giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế, có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng thì yêu cầu có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm giáo dục mầm non trở lên. Sau khi tuyển dụng, các giáo viên được bố trí đào tạo theo lộ trình nâng trình độ chuẩn theo quy định, theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo của từng vị trí như sau:
+ Giáo viên văn hóa tiểu học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
+ Giáo viên Mỹ thuật: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TTBGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Âm nhạc: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo của từng vị trí như sau:
+ Giáo viên Vật lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Vật lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Vật lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐ- TNGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Hóa học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Hóa học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Hóa học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Sinh học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Sinh học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Sinh học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Thể dục: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Thể dục hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TTBNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Quyết định số 1942/2017/QĐUBND ngày 07/6/2017 và Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh. Trong đó, ưu tiên xét trúng tuyển trước các đối tượng đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn huyện, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội làm công việc giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế; người đang hợp đồng lao động theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 06/2018/NĐ-CP của Chính phủ; có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Sau khi thực hiện việc xét trúng tuyển trước đối với các đối tượng nêu trên, nếu vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng thì thực hiện việc xét tuyển đến các đối tượng khác theo kết quả điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1:
+ Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi phỏng vấn; nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Điểm thi phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm.
+ Thời gian thi phỏng vấn: Không quá 30 phút/thí sinh dự tuyển (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2.
Lưu ý: Các thí sinh thuộc diện trên khi phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên mới được cộng điểm ưu tiên làm căn cứ xét tuyển.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

+ Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn ở vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi hoặc xét tuyển lần sau.

5. Hồ sơ dự tuyển gồm:
5.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Người dự tuyển viên chức nộp 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
– Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
– Chứng thực bản sao các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện, thị xã, thành phố cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
– 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ, tên địa chỉ người nhận.
Toàn bộ các thành phần hồ sơ được sắp xếp lần lượt theo thứ tự nêu trên.
Mẫu hồ sơ do Hội đồng tuyển dụng phát hành để phục vụ cho người có nguyện vọng đăng ký dự tuyển; mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại một vị trí tuyển dụng.
Người đăng ký dự tuyển viên chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ của mình; trường hợp khai không đúng hồ sơ, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và bị huỷ bỏ kết quả tuyển dụng, trường hợp có quyết định tuyển dụng, viên chức sẽ bị huỷ bỏ kết quyết định tuyển dụng.
5.2. Người dự tuyển không bổ sung các giấy tờ có liên quan sau khi kết thúc thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
5.3. Người được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển không được từ chối tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển nếu đủ điều kiện theo quy định.
6. Thời gian và địa điểm đăng ký dự tuyển:
Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày có thông báo tiếp nhận hồ sơ dự tuyển của UBND huyện Mường Lát.
– Địa điểm: Ủy ban nhân huyện Mường Lát. Địa chỉ: Khu 2, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa.
7. Lệ phí đăng ký dự tuyển: 500.000đ/thí sinh (Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TUYỂN
1. Bước 1: Ban hành Phương án; Thông báo; Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Căn cứ vào Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Chủ tịch UBND huyện ban hành Phương án và Thông báo tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin điện tử huyện; niêm yết tại trụ sở làm việc.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Bước 2: Thành lập Hội đồng tuyển dụng; Ban giám sát
– Sau khi kết thúc thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban Giám sát kỳ tuyển dụng.
– Chủ tịch UBND huyện bàn giao Phiếu đăng ký dự tuyển cho Hội đồng tuyển dụng.
3. Bước 3: Thành lập các bộ phận giúp việc
Thư ký Hội đồng tuyển dụng tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển (chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng); Ban đề thi; Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thi phỏng vấn tại vòng 2; Tổ giúp việc (Xét thấy cần thiết).
4. Bước 4: Chủ tịch Hội đồng họp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng tuyển dụng và giao nhiệm vụ cho các Ban giúp việc theo nhiệm vụ, quyền hạn của pháp luật.
5. Bước 5: Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn và danh sách thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển vòng 2 báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện thông báo thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển vòng 2 (chậm nhất 05 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển); Quyết định phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển vòng 2.
6. Bước 6: Xây dựng danh mục, nội dung, tài liệu ôn tập cho kỳ xét tuyển để Thông báo cho thí sinh. Nội dung ôn tập sẽ thông báo công khai trên trên Cổng thông tin điện tử Mường Lát, thí sinh đăng ký dự tuyển tự tra cứu theo địa chỉ: https://muonglat.thanhhoa.gov.vn.
7. Bước 7: Chuẩn bị tổ chức xét tuyển:
– Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và gửi thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức phỏng vấn cho các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
– Trước ngày tổ chức phỏng vấn 01 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng để phỏng vấn; sơ đồ phòng để phỏng vấn; nội quy, quy chế xét tuyển tại địa điểm phỏng vấn.
– Trước ngày tổ chức phỏng vất ít nhất 01 ngày làm việc, Ủy viên kiêm thư ký hội đồng phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ xét tuyển gồm:
+ Danh sách thí sinh gọi vào phỏng vấn; danh sách thí sinh để ký xác nhận sau khi phỏng vấn; mẫu biên bản bàn giao, nhận đề phỏng vấn; mẫu biên bản mở đề phỏng vấn; mẫu biên bản bàn giao kết quả phỏng vấn; mẫu biên bản xử lý vi phạm quy chế, nội quy kỳ xét tuyển; mẫu biên bản tạm giữ các giấy tờ, vật dụng của thí sinh vi phạm quy chế nội quy kỳ xét tuyển và mẫu biên bản khác có liên quan.
+ Chuẩn bị thẻ cho các thành viên Hội đồng xét tuyển; Ban kiểm tra sát hạch; Bộ phận phục vụ..
8. Bước 8: Tổ chức xét tuyển
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét tuyển vòng theo quy định.
– Ban Kiểm tra sát hạch họp phân công nhiệm vụ cho các thành viên chấm điểm theo từng vị trí việc làm trước khi tổ chức kiểm tra sát hạch (có Biên bản họp).
– Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng bàn giao đề và đáp án cho Trưởng ban kiểm tra sát hạch để tổ chức phỏng vấn.
– Ban kiểm tra sát hạch tổ chức phỏng vấn cho các thí sinh theo quy định.
9. Bước 9: Tổng hợp, bàn giao kết quả phỏng vấn
– Kết quả chấm phỏng vấn phải được tổng hợp vào bảng kết quả chung có chữ ký các thành viên chấm phỏng vấn và của Trưởng ban sát hạch.
– Sau khi tổ chức phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch bàn giao kết quả phỏng vấn của các thí sinh dự xét tuyển cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng; việc bàn giao kết quả phỏng vấn phải lập thành biên bản có sự chứng kiến của thành viên Ban giám sát.
– Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp chung kết quả xét tuyển của các thí sinh và báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
– Hội đồng tuyển dụng tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch UBND huyện.
10. Bước 10: Thông báo kết quả tuyển dụng
– Sau khi hoàn thành vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của huyện .
11. Bước 11: Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND huyện tổng hợp hồ sơ gửi Sở Nội vụ để thẩm định, thống nhất bằng văn bản kết quả trúng tuyển viên chức.
12. Bước 12: Chủ tịch UBND huyện Phê duyệt kết quả trúng tuyển viên chức sau khi có văn bản thống nhất của Sở Nội vụ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
13. Bước 13: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện thông báo công khai cổng thông tin điện tử của UBND huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
14. Bước 14: Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và Hiệu trưởng các trường học để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến các đơn vị trường học ký Hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Chủ tịch UBND huyện đồng ý gia hạn.
– Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì Chủ tịch UBND huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
– Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định.
15. Bước 15: Bàn giao toàn bộ tài liệu về kỳ xét tuyển viên chức để lưu trữ và quản lý theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định 115/2020/ND-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Điều 6 Quyết định số 1942/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Do Chủ tịch UBND huyện Quyết định thành lập gồm:
– Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch UBND huyện hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Nội vụ;
– Ủy viên, kiêm Thư ký Hội đồng là Chuyên viên Phòng Nội vụ;
– Các Thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo hoặc chuyên viên các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi; Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2; Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc.
– Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định.
– Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức xét tuyển theo quy định.
– Báo cáo Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả xét tuyển.
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển.
2. Phòng Nội vụ.
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng; tham mưu cho UBND huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng, các bộ phận giúp việc của Hội đồng. Hoàn tất hồ sơ, thủ tục đề nghị Sở Nội vụ chấp thuận kết quả trúng tuyển; Quyết định tuyển dụng và ký kết hợp đồng đối với những người trúng tuyển.
– Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác xét tuyển; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện khác phục vụ cho xét tuyển.
– Phối hợp với Văn phòng HĐND&UBND huyện thông báo công khai Kế hoạch, Phương án, Thông báo tuyển dụng và các thủ tục, văn bản liên quan đến xét tuyển tại trụ sở và trên Cổng thông tin điện tử của huyện.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc các nội dung chuyên môn thuộc thẩm quyền được chủ tịch UBND huyện, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng giao; chịu trách nhiệm về tính chính xác, khoa học, hợp lý và bảo mật theo quy định của Nhà nước về các nội dung công việc được phân công thực hiện.
4. Văn phòng HĐND&UBND huyện
Phối hợp với Phòng Nội vụ Thông báo việc tuyển dụng và các tài liệu liên quan đến việc xét tuyển; chuẩn bị các điều kiện cần thiết để phục vụ Hội đồng tuyển dụng.
5. UBND các xã, thị trấn, cơ quan, đơn vị liên quan
Niêm yết đầy đủ tại công sở và thông báo công khai trên hệ thống loa truyền thanh của xã, thị trấn nội dung của Phương án này và các văn bản có liên quan đến việc tuyển dụng viên chức, để nhân dân được biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.

Trên đây là nội dung Phương án tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Lát. Chủ tịch UBND huyện yêu cầu Trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh phản ánh kịp thời về UBND huyện (qua phòng Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.

Nguồn tin: muonglat.thanhhoa.gov.vn