UBND huyện Na Hang, Tuyên Quang tuyển dụng công chức cấp xã năm 2021
03/12/2021
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang: Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 về phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 quy định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 10/2021/QĐ- UBND ngày 25/8/2021 ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 4380/UBND-NC ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã;
Căn cứ Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 26/11/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Na Hang về tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2021,
Ủy ban nhân dân huyện Na Hang thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2021 như sau:
I. CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, YÊU CẦU CHUYÊN MÔN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: Tổng số tuyển dụng 06 chỉ tiêu
2. Vị trí, yêu cầu về trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo
Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự: 02 chỉ tiêu.
Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 01 chỉ tiêu.
Chức danh Văn hóa – Xã hội phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội: 01 chỉ tiêu.
Chức danh Văn hóa – Xã hội phụ trách lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, thông tin và truyền thông: 01 chỉ tiêu.
Chức danh Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường phụ trách lĩnh vực
đất đai, tài nguyên và môi trường: 01 chỉ tiêu.
(Có biểu tổng hợp kèm theo)
3. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam
– Đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
– Có đủ sức khoẻ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác.
– Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển
Đối tượng xét tuyển
Những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh đã tốt nghiệp có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Người đủ điều kiện tuyển dụng vào chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã.
Nội dung, hình thức xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ.
2. Thi tuyển: Nội dung thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy
Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút; miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành
Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng;
Hình thức thi: Thi viết;
Thời gian thi: 180 phút;
Thang điểm: 100 điểm.
3. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng: Thực hiện theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
5. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển, xét tuyển
a) Đối với xét tuyển
Đối với xét tuyển chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 16, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
Đối với xét tuyển các chức danh công chức (Tư pháp – Hộ tịch, Văn hóa – Xã hội, Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường)
Thực hiện theo Khoản 4, Điều 16, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Khoản 7, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
b) Đối với thi tuyển
Thực hiện theo Điều 13, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể:
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ điều kiện sau:
– Có kết quả thi vòng 2 quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 quy định tại khoản 4 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ dự tuyển
a) Đối với thí sinh xét tuyển hoặc tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt Hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc cư trú.
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản nhận xét, đánh giá của người dự xét tuyển về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác.
– 05 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của thí sinh dự thi hoặc người nhận thay.
– Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển, đối tượng ưu tiên (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
b) Đối với thí sinh thi tuyển
Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng; hồ sơ dự tuyển gồm có:
– Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– 05 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại của thí sinh dự thi hoặc người nhận thay.
Hồ sơ dự tuyển phải đủ các thành phần nêu trên. Hồ sơ không đủ thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển vào các vị trí tuyển dụng khác nhau tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển. Thí sinh đăng ký dự tuyển liên hệ với Phòng Nội vụ huyện để dược hướng dẫn về hồ sơ dự tuyển.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 01/12/2021 đến hết ngày 30/12/2021 (trong giờ hành chính).
Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Nội vụ huyện Na Hang, tổ dân phố 3, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang (Tầng 3, Phòng số 303, Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Na Hang).
* Người tiếp nhận hồ sơ: Bà Phan Thị Thu Hiền, chuyên viên phòng Nội vụ huyện Na Hang, số điện thoại liên hệ: 0207 3865 749 (trong giờ hành chính).
IV. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN, THI TUYỂN
Thời gian xét tuyển và tiếp nhận không qua thi tuyển: Dự kiến tổ chức trong tháng 02/2022.
Thời gian thi tuyển: Dự kiến tổ chức trong tháng 3/2022.
Địa điểm, thời gian xét tuyển, thi tuyển chính thức Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã của huyện sẽ có thông báo bằng văn bản sau.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện và Hội đồng tuyển dụng tổ chức các khâu, bước trong tuyển dụng; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự tuyển, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thông báo kết quả, phê duyệt kết quả tuyển dụng và quyết định tuyển dụng công chức xã, thị trấn theo quy định.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện: Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng, Phòng Nội vụ thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tổ chức tuyển dụng.
3. Ban Chỉ huy Quân sự huyện: Phối hợp với Phòng Nội vụ trong việc thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển đối với các thí sinh dự tuyển vào vị trí công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã. Đánh giá khả năng phối hợp, thực hiện nhiệm vụ chuyên ngành của thí sinh dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển dụng để xem xét.
4. Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn: Thông báo, niêm yết công khai nội dung tuyển dụng công chức cấp xã huyện Na Hang để nhân dân được biết; phối hợp Hội đồng tuyển dụng các nội dung có liên
Ủy ban nhân dân huyện Na Hang trân trọng thông báo.
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: tuyenquang.gov.vn