UBND huyện Nậm Nhùn, Lai Châu tuyển dụng viên chức năm 2023
03/04/2023
Thực hiện Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND huyện Nậm Nhùn ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2023.
Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn thông báo xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2023, cụ thể như sau:
I. VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU VÀ YÊU CẦU XÉT TUYỂN
1. Sự nghiệp khác
Chỉ tiêu xét tuyển năm 2023 là 11 chỉ tiêu, trong đó:
– Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông huyện: 06 chỉ tiêu
+ Vị trí Tuyên truyền viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Biên tập viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Huấn luyện viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Thư viện viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Biên đạo múa 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Kỹ thuật viên 01 chỉ tiêu.
– Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện: 01 chỉ tiêu
+ Vị trí Kiểm nghiệm viên thuỷ sản 01 chỉ tiêu.
– Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện: 03 chỉ tiêu
+ Vị trí Kế toán 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Giáo viên dạy nghề 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Giáo viên THPT 01 chỉ tiêu.
– Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện: 01 chỉ tiêu
+ Vị trí Kế toán 01 chỉ tiêu.
(Có phụ lục 01 yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm kèm theo).
2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Chỉ tiêu xét tuyển năm học 2022 – 2023 là 65 chỉ tiêu. Cụ thể các vị trí:
– Giáo viên Mầm non: 24 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiểu học: 13 chỉ tiêu (Giáo viên dạy văn hóa 05 chỉ tiêu, Giáo viên môn Tiếng anh 05 chỉ tiêu, Giáo viên môn Tin học 02 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Thể dục 01 chỉ tiêu);
– Giáo viên Trung học cơ sở: 26 chỉ tiêu (Giáo viên dạy môn Toán học 06 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn KHTN(Lý,Hóa,Sinh) 02 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Ngữ văn 07 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Lịch sử – Địa lý 05 chỉ tiêu,Giáo viên dạy môn Tiếng anh 04 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Tin học 01 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân 01 chỉ tiêu);
– Nhân viên Kế toán: 02 chỉ tiêu.
(Có phụ lục 02 yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm kèm theo).
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên; Người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có Phiếu đăng ký dự ký dự tuyển (theo mẫu);
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
c) Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN; ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN; XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức xét tuyển
Xét tuyển theo 02 vòng, cụ thể:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi:
+ Thi phỏng vấn đối với các vị trí: Tuyên truyền viên, Thư viện viên, Kỹ thuật viên, Kế toán, Kiểm nghiệm viên thủy sản, Giáo viên dạy nghề.
+ Thi thực hành đối với các vị trí: Biên tập viên, Huấn luyện viên, Biên đạo múa, Giáo viên Mầm non, Giáo viên Tiểu học, Giáo viên THCS, Giáo viên THPT.
– Nội dung thi: Thi phỏng vấn, thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi:
+ Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thi thực hành:
Đối với các vị trí: Biên tập viên, Huấn luyện viên, Biên đạo múa thời gian thi thực hành do Hội đồng xét tuyển quy định bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với vị trí Giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT: Thi thực hành thông qua 01 tiết dạy với nội dung, chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Hội đồng xét tuyển bố trí lớp học có học sinh). Thời gian thi thực hành cụ thể như sau:
Giáo viên Mầm non: từ 20 đến 35 phút; Giáo viên Tiểu học: từ 35 đến 40 phút;
Giáo viên Trung học cơ sở, THPT: 45 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn hoặc thực hành.
2. Ưu tiên trong xét tuyển
a) Đối tượng và điểm ưu tiên:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN; LỆ PHÍ DỰ TUYỂN; THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Đăng ký dự xét tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận hoặc gửi theo đường bưu chính, gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (có mẫu kèm theo);
– Bản chụp văn bằng chuyên môn, bảng điểm; chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng Việt và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có);
– 02 ảnh mầu cỡ 4×6 được chụp trong vòng 06 tháng trở lại đây, kèm 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, nơi nhận, số điện thoại người nhận.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển dụng. Tất cả các thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển được sắp xếp theo trình tự được đựng trong bìa hồ sơ kích thước 24 x 33 cm và ghi đầy đủ thông tin cá nhân, thành phần hồ sơ.
b) Thời gian tiếp nhận
Trong giờ hành chính từ ngày 15/5/2023 đến hết ngày 13/6/2023 (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
c) Địa điểm tiếp nhận
Phòng Nội vụ huyện Nậm Nhùn (Địa chỉ: Tầng 2, trụ sở Huyện ủy Nậm Nhùn – thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu). Số điện thoại: 02133.910.828.
2. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3. Thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển
Thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển đăng tải trên Trang thông tin điện tử huyện Nậm Nhùn: http://namnhun.laichau.gov.vn/ và niêm yết tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2023./.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quy định số 11-QĐ/HU, ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
Căn cứ Thông báo số 767-TB/HU ngày 22/3/2023 của Ban Thường vụ Huyện uỷ Nậm Nhùn về công tác cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 2704/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND huyện về việc giao biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức hội đặc thù năm 2023; điều chỉnh, bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2022 – 2023;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2023 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện; Trưởng các phòng: Nội vụ, Tài chính – Kế hoạch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KẾ HOẠCH
Xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2023
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2023 của UBND huyện Nậm Nhùn ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2023)
Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tiếp tục tuyển dụng đủ chỉ tiêu biên chế viên chức được giao tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để bổ sung, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
2. Yêu cầu
a) Xét tuyển viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao của từng đơn vị để tuyển dụng những người bảo đảm chất lượng, đủ điều kiện và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Việc xét tuyển viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính cạnh tranh; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
II. THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
1. Sự nghiệp khác
– Số biên chế được giao: 73 biên chế.
– Số biên chế có mặt (tính đến hết ngày 15/3/2023): 53 biên chế.
– Số biên chế còn thiếu: 20 biên chế.
2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2022 – 2023
2.1. Biên chế quản lý, giáo viên
a) Số biên chế được giao: 748 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 251 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 291 biên chế;
– Cấp học THCS: 206 biên chế.
b) Số biên chế có mặt (tính đến hết ngày 15/3/2023): 619 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 196 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 266 biên chế;
– Cấp học THCS: 157 biên chế.
c) Số biên chế còn thiếu: 129 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 55 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 25 biên chế;
– Cấp học THCS: 49 biên chế.
2.2. Biên chế Nhân viên
a) Số biên chế được giao: 47 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 08 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 14 biên chế;
– Cấp học THCS: 25 biên chế.
b) Số biên chế có mặt (tính đến hết ngày 15/3/2023): 45 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 06 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 14 biên chế;
– Cấp học THCS: 25 biên chế.
c) Số biên chế còn thiếu: 02 biên chế, trong đó:
Cấp học Mầm non: 02 biên chế.
III. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ XÉT TUYỂN; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng, vị trí xét tuyển
1.1. Sự nghiệp khác
Chỉ tiêu xét tuyển năm 2023 là 11 chỉ tiêu, trong đó:
– Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông huyện: 06 chỉ tiêu
+ Vị trí Tuyên truyền viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Biên tập viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Huấn luyện viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Thư viện viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Biên đạo múa 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Kỹ thuật viên 01 chỉ tiêu.
– Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện: 01 chỉ tiêu
+ Vị trí Kiểm nghiệm viên thuỷ sản 01 chỉ tiêu.
– Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện: 03 chỉ tiêu
+ Vị trí Kế toán 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Giáo viên dạy nghề 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Giáo viên THPT 01 chỉ tiêu.
– Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện: 01 chỉ tiêu
+ Vị trí Kế toán 01 chỉ tiêu.
1.2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Chỉ tiêu xét tuyển năm học 2022 – 2023 là 65 chỉ tiêu. Cụ thể các vị trí:
– Giáo viên Mầm non: 24 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiểu học: 13 chỉ tiêu (Giáo viên dạy văn hóa 05 chỉ tiêu, Giáo viên môn Tiếng Anh 05 chỉ tiêu, Giáo viên môn Tin học 02 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Thể dục 01 chỉ tiêu);
– Giáo viên Trung học cơ sở: 26 chỉ tiêu (Giáo viên dạy môn Toán học 06 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn KHTN (Lý, Hóa, Sinh) 02 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Ngữ văn 07 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Lịch sử – Địa lý 05 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Tiếng Anh 04 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Tin học 01 chỉ tiêu, Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân 01 chỉ tiêu);
– Nhân viên Kế toán: 02 chỉ tiêu.
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên; Người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có Phiếu đăng ký dự ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự xét tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
c) Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
2.3. Điều kiện, tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm
2.3.1. Các đơn vị sự nghiệp khác
a) Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông huyện
– Vị trí: Tuyên truyền viên (chức danh nghề nghiệp: Tuyên truyền viên văn hóa – Mã số: V.10.10.35)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Quản lý văn hoá, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Xã hội học, Công tác xã hội.
– Vị trí: Biên tập viên (chức danh nghề nghiệp: Biên tập viên hạng III – Mã số: V.11.01.03)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí, xuất bản.
– Vị trí: Huấn luyện viên (chức danh nghề nghiệp: Huấn luyện viên hạng III – Mã số: V.10.01.03)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Thể dục – Thể thao, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Thể dục Thể thao.
– Vị trí: Thư viện viên (chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng III – Mã số: V.10.02.06)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Vị trí: Biên đạo múa (chức danh nghề nghiệp: Diễn viên hạng IV – Mã số: V.10.04.15)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Múa, Biên đạo múa.
– Vị trí: Kỹ thuật viên (chức danh nghề nghiệp: Âm thanh viên hạng IV, mã số V11.09.26)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Âm thanh; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Điện tử – viễn thông.
b) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
– Vị trí: Kiểm nghiệm viên thuỷ sản (chức danh nghề nghiệp: Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III – Mã số: V.03.08.23)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Khoa học thủy sản, Khai thác thủy sản, Quản lý thủy sản.
c) Trung tâm GDNN – GDTX huyện
– Vị trí: Kế toán (chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên – Mã số 06.031)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Vị trí: Giáo viên dạy nghề (Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Xây dựng, May, Hàn, Điện tử.
+ Yêu cầu khác: Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương đương.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên.
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Giáo viên THPT (Giáo viên trung học phổ thông hạng III – mã số V.07.05.15)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Văn – Sử, Sư phạm Văn – Địa, Sư phạm Văn – GDCD. Trường hợp chuyên ngành phù hợp phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
– Vị trí: Kế toán (chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên – Mã số 06.031)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành/ngành: Kế toán, kiểm toán, tài chính.
(Có phụ lục 01 kèm theo).
2.3.2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
– Vị trí: Giáo viên mầm non (chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26)
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành/chuyên ngành: Sư phạm Giáo dục Mầm non.
– Vị trí: Giáo viên Tiểu học (chức danh nghề nghiệp Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Vị trí: Giáo viên Trung học cơ sở (Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành/chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Vị trí: Nhân viên kế toán (chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032)
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành/chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
(Có phục lục 02 kèm theo)
2.3.3. Việc quy đổi đối với trình độ ngoại ngữ, tin học được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình tổ chức tuyển dụng viên chức nếu Bộ quản lý chuyên ngành có quy định mới về điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với một số ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp thì thực hiện theo quy định mới.
1. Nội dung, hình thức xét tuyển
Thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo 02 vòng, cụ thể:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi:
+ Thi phỏng vấn đối với các vị trí: Tuyên truyền viên, Thư viện viên, Kỹ thuật viên, Kế toán, Kiểm nghiệm viên thủy sản, Giáo viên dạy nghề.
+ Thi thực hành đối với các vị trí: Biên tập viên, Huấn luyện viên, Biên đạo múa, Giáo viên Mầm non, Giáo viên Tiểu học, Giáo viên THCS,Giáo viên THPT.
– Nội dung thi: Thi phỏng vấn, thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi:
+ Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thi thực hành:
Đối với các vị trí: Biên tập viên, Huấn luyện viên, Biên đạo múa thời gian thi thực hành do Hội đồng xét tuyển quy định bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với vị trí Giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT: Thi thực hành thông qua 01 tiết dạy với nội dung, chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Hội đồng xét tuyển bố trí lớp học có học sinh). Thời gian thi thực hành cụ thể như sau:
Giáo viên Mầm non: từ 20 đến 35 phút; Giáo viên Tiểu học: từ 35 đến 40 phút;
Giáo viên Trung học cơ sở, THPT: 45 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn hoặc thực hành.
2. Ưu tiên trong xét tuyển
a) Đối tượng và điểm ưu tiên:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau
V. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG; KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Ủy ban nhân dân huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
1.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề so với kết quả xét tuyển của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
2. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
a) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Ủy ban nhân dân huyện đồng ý gia hạn.
c) Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại điểm b, khoản 2 này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Ủy ban nhân dân huyện huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả thấp hơn liền kề so với kết quả xét tuyển của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 1.2, mục 1, phần V Kế hoạch này hoặc trường hợp quy định tại điểm c mục này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
1. Phiếu đăng ký xét tuyển
a) Người đăng ký dự xét tuyển nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận hoặc gửi theo đường bưu chính theo thông báo tuyển dụng, gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (có mẫu kèm theo);
– Bản chụp văn bằng chuyên môn, bảng điểm; chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng Việt và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có);
– 02 ảnh mầu cỡ 4×6 được chụp trong vòng 06 tháng trở lại đây, kèm 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, nơi nhận, số điện thoại người nhận.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển dụng. Tất cả các thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển được sắp xếp theo trình tự được đựng trong bìa hồ sơ kích thước 24 x 33 cm và ghi đầy đủ thông tin cá nhân, thành phần hồ sơ.
b) Người đăng ký dự tuyển viên chức phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội dung kê khai trong Phiếu.
2. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phòng Nội vụ huyện
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển theo quy định.
b) Thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cử người tham gia các Ban giúp việc trình Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định.
d) Là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tuyển dụng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện và tham mưu giúp Hội đồng xét tuyển tổ chức xét tuyển theo quy định.
đ) Lập dự trù kinh phí để tổ chức tuyển dụng theo quy định.
e) Quản lý, lưu trữ các tài liệu liên quan đến kỳ xét tuyển.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Công an huyện, Trung tâm Y tế huyện và một số cơ quan, đơn vị có liên quan
Phối hợp với Phòng Nội vụ huyện cử người tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng xét tuyển và chuẩn bị các điều kiện để tổ chức xét tuyển theo quy định.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện phương án phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch xét tuyển. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức xét tuyển theo định của pháp luật.
4. Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông huyện; Trang thông tin điện tử huyện
Đăng tải, đưa tin, thông báo các thông tin về Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2023 trên Trang thông tin điện tử của huyện, trên sóng phát thanh, truyền hình huyện theo quy định.
5. Thời gian thực hiện
a) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian: Theo thông báo sau khi Kế hoạch này được ban hành.
– Địa điểm: Phòng Nội vụ huyện Nậm Nhùn. Địa chỉ: Tầng 2, Trụ sở Huyện Ủy Nậm Nhùn – thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
b) Tổ chức xét tuyển: Hội đồng xét tuyển thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện và gửi đến thí sinh dự thi.
Các thông tin liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức được đăng tải trên Trang thông tin điện tử huyện Nậm Nhùn (địa chỉ: http://namnhun.laichau.gov.vn/) và niêm yết tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên hệ Phòng Nội vụ huyện Nậm Nhùn – cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển (Địa chỉ: Tầng 2, Trụ sở Huyện Ủy Nậm Nhùn – thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu) hoặc số điện thoại: 02133.910.828 để xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn./.
***** Tệp đính kèm:
Nguồn tin: namnhun.laichau.gov.vn