UBND huyện Nam Trà My, Quảng Nam tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2022

22/08/2022

Căn cứ Công văn số 4413/UBND-NCKS ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về chủ trương tổ chức thi tuyển viên chức ngành giáo dục và đào tạo nam Trà My năm 2022; Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My năm 2022;
Ủy ban nhân dân huyện Nam Trà My thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022, cụ thể như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 262 chỉ tiêu, trong đó:
1. Giáo viên: 214 chỉ tiêu, gồm:
– Giáo viên mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): 76 chỉ tiêu.
– Giáo viên tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29): 82 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Tiểu học: 64 chỉ tiêu.
+ Tiếng Anh: 03 chỉ tiêu.
+ Tin học: 01 chỉ tiêu.
+ Mỹ thuật: 08 chỉ tiêu.
+ Thể dục: 04 chỉ tiêu.
+ Âm nhạc: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): 56 chỉ tiêu, cụ thể:

+ Toán: 03 chỉ tiêu.
+ Hóa học: 05 chỉ tiêu.
+ Sinh học: 09 chỉ tiêu.
+ Ngữ văn: 12 chỉ tiêu.
+ Địa lí: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo dục công dân: 03 chỉ tiêu.
+ Tiếng Anh: 10 chỉ tiêu.
+ Tin học: 01 chỉ tiêu.

+ Mỹ thuật: 03 chỉ tiêu.
+ Thể dục: 02 chỉ tiêu.
+ Âm nhạc: 06 chỉ tiêu.
+ Vật lý: 01 chỉ tiêu.
2. Nhân viên: 48 chỉ tiêu, gồm:
– Nhân viên Kế toán: 07 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Kế toán viên trung cấp (Mã số: 06.032): 03 chỉ tiêu.
+ Kế toán viên (Mã số: 06.031): 04 chỉ tiêu.
– Nhân viên Văn thư: 18 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Văn thư viên trung cấp (Mã số 02.008): 08 chỉ tiêu.
+ Văn thư viên (Mã số 02.007): 10 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thư viện: 10 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Thư viện viên hạng IV (Mã số: V.10.02.07): 08 chỉ tiêu.
+ Thư viện viên hạng III (Mã số: V.10.02.06): 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Công nghệ thông tin: Quản trị viên hệ thống hạng III (Mã số
V11.06.14): 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên y tế: Y sĩ hạng IV (Mã số V.08.03.07): 10 chỉ tiêu.
– Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (Mã số V.07.07.20): 02 chỉ tiêu;

II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung đối với tất cả thí sinh
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ,
thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam;
– Đủ từ 18 tuổi trở lên (tính từ ngày ra thông báo nhận hồ sơ);
– Có Hồ sơ đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện cụ thể về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
2.1. Giáo viên mầm non:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.2. Giáo viên Tiểu học:
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên
tiểu học;
– Đối với người dự tuyển vào vị trí giáo viên Tiếng Anh, Thể dục, Âm nhạc, Tin học, Mĩ thuật cấp Tiểu học thì phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Giáo viên trung học cơ sở:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.4. Nhân viên kế toán:
2.4.1. Kế toán viên trung cấp: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc
chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.4.2. Kế toán viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
kế toán, kiểm toán, tài chính;
2.5. Nhân viên văn thư
2.5.1. Văn thư viên trung cấp: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.5.2. Văn thư viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.6. Nhân viên thư viện
2.6.1. Thư viện viên hạng IV:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.6.2. Thư viện viên hạng III:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.7. Nhân viên y tế (Y sĩ hạng IV): Có bằng tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
2.8. Nhân viên công nghệ thông tin
– Quản trị viên hệ thống hạng III:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
2.9. Nhân viên thiết bị, thí nghiệm
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và tin học:
Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học tương đương với trình độ ngoại ngữ, tin học nêu trên được thực hiện theo Công văn số 2095/SNV-CCVC ngày 01/10/2019 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân,
đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định
nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.

IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG:
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển với 2 vòng như sau:
1.1. Vòng thứ nhất (Vòng 1):
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng thứ 2 (Vòng 2): Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
1.2.1. Hình thức thi: Thi viết.

1.2.2. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
1.2.3. Thời gian thi: 180 phút. (Thang điểm: Bài thi có thang điểm 100).
1.2.4. Tài liệu ôn tập: Sẽ đăng tải trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Nam Trà My tại địa chỉ: http://namtramy.gov.vn
2. Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển trong tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên, quy định tại Mục III Thông báo này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức này, điểm thi vòng 2 không được bảo lưu cho các kỳ thi tuyển lần sau.
– Đối với vị trí giáo viên Tiếng Anh, Thể dục, Âm nhạc, Tin học, Mĩ thuật cấp Tiểu học thì tổ chức xét trúng tuyển đối với người dự tuyển có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên trước, nếu chưa đủ chỉ tiêu thì tiếp tục xét trúng tuyển đối với người dự tuyển có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Hồ sơ của người đăng ký dự tuyển bao gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu 1);
2. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) trong tuyển dụng viên chức được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;
3. 03 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại; 03 ảnh màu cỡ 4cm x 6cm. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của cá nhân được đựng trong phong bì cỡ 24x32cm. Nhãn dán ngoài bì đựng hồ sơ (theo Mẫu 2).
Ngoài các hồ sơ nêu trên, để cho thuận tiện trong việc sơ tuyển (vòng 1) đề
nghị người dự tuyển bổ sung thêm các loại hồ sơ sau:
– Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày khám).
– Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến điều kiện về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, theo vị trí đăng ký dự tuyển.

* Lưu ý:
– Người dự tuyển chỉ được đăng ký nguyện vọng vào 01 (một) chỉ tiêu (theo chỉ tiêu vị trí việc làm cần tuyển trong Thông báo này), nếu vi phạm quy định này sẽ không được tham gia xét tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
– Người được đào tạo ghép 02 môn thì chỉ được đăng ký tuyển dụng một trong hai môn được đào tạo.
– Hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nếu phát hiện sai sự thật thì sẽ không được dự tuyển hoặc kết quả tuyển dụng sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại huyện Nam Trà My.
– Hồ sơ (Mẫu 1) và (Mẫu 2) có gởi kèm theo thông báo, người tham gia dự tuyển đăng tải để thực hiện làm hồ sơ.
– Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
VI. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể: 400.000 đồng/1 thí sinh dự tuyển. Thí sinh phải nộp lệ phí tuyển dụng vào số tài khoản: 3713.0.1002355 đơn vị nhận tiền: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, tại Kho bạc nhà nước huyện Nam Trà My và gửi kèm bản photo Phiếu nộp tiền vào hồ sơ đăng ký dự tuyển.
VII. ĐỊA ĐIỂM THU NHẬN HỒ SƠ, THỜI GIAN TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thời gian nhận hồ sơ tuyển dụng: Từ ngày 22/8/2022 đến ngày 22/9/2022 (trong giờ hành chính, trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định)
2. Địa điểm và hình thức nộp hồ sơ:
a) Nộp trực tiếp:
Thí sinh đăng ký tuyển dụng nộp hồ sơ trực tiếp về phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, địa chỉ: Thôn 1, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.
b) Nộp qua đường bưu điện:
Thí sinh nộp qua đường bưu điện theo dịch vụ chuyển phát (EMS) về phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, địa chỉ: Thôn 1, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng:
Hội đồng tuyển dụng ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My sẽ có thông báo gửi đến thí sinh (gửi giấy báo về cho thí sinh và đăng tải trên cổng

thông tin điện tử của UBND huyện Nam Trà My tại địa chỉ: http://namtramy.gov.vn, Cổng thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My tại địa chỉ: http://pgdnamtramy.edu.vn.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở UBND huyện Nam Trà My, Cổng thông tin điện tử tại địa chỉ http://namtramy.gov.vn, Cổng thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My tại địa chỉ: http://pgdnamtramy.edu.vn.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022 của UBND huyện Nam Trà My. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị liên hệ trực tiếp Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My (số điện thoại: 0235 6 286 375) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần để được hướng dẫn.

Nguồn tin: pgdnamtramy.edu.vn