UBND huyện Nam Trực, Nam Định tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2023
05/10/2023
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị Quyết số 97/2023/NQ-HĐND ngày 29/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt khung “Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập” tỉnh Nam Định;
Thực hiện Văn bản số 518/UBND-VP8 ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các trường mầm non, tiểu học công lập thuộc UBND huyện Nam Trực;
Thực hiện Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 31/7/2023 của UBND huyện Nam Trực về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trực năm 2023;
Xét đề nghị của Phòng Giáo dục & Đào tạo và đề nghị của Phòng Nội vụ huyện – Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các trường mầm non, tiểu học công lập trực thuộc UBND huyện Nam Trực năm 2023, cụ thể như sau:
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Vị trí Kế toán trường mầm non (Chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp – Mã số 06.032): 16 chỉ tiêu,
2. Vị trí việc làm Giáo viên Mầm non (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26): 60 chỉ tiêu
3. Vị trí việc làm Giáo viên Tiểu học (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29): 50 chỉ tiêu gồm:
3.1 Vị tí việc làm Giáo viên tiểu học dạy Văn hóa: 45 chỉ tiêu.
3.2 Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học dạy môn Tiếng Anh: 03 chỉ tiêu.
3.3 Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học dạy môn Giáo dục Thể chất: 02 chỉ tiêu.
(Căn cứ kết quả tuyển dụng Ủy ban nhân dân huyện sẽ phân công những người trúng tuyển về làm việc tại các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng theo Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 31/7/2023 của UBND huyện Nam Trực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt).
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu đính kèm Thông báo này);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Kế toán mà thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán năm 2015.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn theo vị trí việc làm tuyển dụng
2.1. Vị trí việc làm Kế toán trường mầm non (Chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp – Mã số 06.032)
Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.2. Vị trí việc làm Giáo viên mầm non (Chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26)
– Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Sư phạm mầm non, Giáo dục Mầm non, hoặc ngành ghép (trong đó có ngành Giáo dục Mầm non hoặc Sư phạm Mầm non).
– Về ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Về tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
2.3. Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học (Chức danh nghề nghiệp Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29), trong đó:
a) Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học dạy Văn hóa
– Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tiểu học hoặc ngành ghép (trong đó có ngành Giáo dục Tiểu học hoặc Sư phạm Tiểu học).
– Về ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Về tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
b) Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học dạy môn Giáo dục thể chất
– Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Giáo dục Thể chất, Sư phạm Thể dục Thể thao hoặc có bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Thể dục thể thao và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo Chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Về ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Về tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
c) Vị trí việc làm Giáo viên Tiểu học dạy môn Tiếng Anh
– Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Sư phạm Tiếng Anh hoặc có bằng tốt nghiệp cử nhân Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo Chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Về tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định ở trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. PHƯƠNG THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Phương thức tuyển dụng
1.1. Vị trí việc làm Kế toán trường mầm non: Xét tuyển.
1.2. Vị trí việc làm Giáo viên Mầm non và Vị trí việc làm Giáo viên Tiểu học:
Sau khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ xem xét, trình UBND huyện quyết định phương thức tuyển dụng là thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trường hợp tất cả người đăng ký dự tuyển có tài liệu minh chứng đủ giá trị pháp lý của cơ quan có thẩm quyền cấp về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và có khả năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc kê khai rõ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong Phiếu đăng ký dự tuyển thì tổ chức tuyển dụng bằng phương thức xét tuyển.
2. Hình thức và nội dung tuyển dụng
2.1. Hình thức và nội dung thi tuyển
Việc thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
2.1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi gồm 03 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định ở trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.
2.1.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có – quy định tại điểm 3 mục II Thông báo này) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Nam Trực quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2.2. Hình thức và nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
2.2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.
2.2.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm thi vòng 2 cộng điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Nam Trực quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu đính kèm Thông báo này) tính đến ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy, nhưng không được tẩy xoá, sửa chữa.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu về ngoại ngữ, tin học của vị trí việc làm dự tuyển thì người dự tuyển đề nghị với cơ sở đào tạo xem xét, cấp giấy chứng nhận và nộp giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo cùng với Phiếu đăng ký dự tuyển để làm cơ sở xác định tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Người đăng ký dự tuyển chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển và chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm của mỗi bậc học có chỉ tiêu tuyển dụng phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị hoặc đăng ký dự tuyển vào từ hai đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng (quy định tại mục I Thông báo này) trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
c) Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện Nam Trực sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử huyện Nam Trực và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
2.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện Nam Trực ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
V. TỔ CHỨC TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Hình thức nộp hồ sơ
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển bằng một trong ba hình thức sau:
– Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Nam Trực;
– Nộp theo đường bưu chính;
– Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Nam Trực tại địa chỉ: http://namtruc.namdinh.gov.vn (vào banner Tuyển dụng công chức, viên chức).
2. Thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Đối với hình thức nộp trực tiếp: Thời gian từ ngày 05/10/2023 đến 17 giờ ngày 15/11/2023 (trong giờ hành chính của các ngày làm việc).
– Đối với hình thức nộp theo đường bưu chính: Thời gian từ ngày 05/10/2023 đến ngày 08/11/2023 (dấu bưu điện đóng trên phong bì đựng Phiếu đăng ký dự tuyển gửi đi chậm nhất là ngày 08/11/2023 và được gửi đến địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển chậm nhất đến 17 giờ 00 phút ngày 15/11/2023).
– Đối với hình thức nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử huyện tại địa chỉ http://namtruc.namdinh.gov.vn: Thời gian từ ngày 05/10/2023 đến 17 giờ ngày 15/11/2023.
Lưu ý: Đối với người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp theo đường bưu chính thì gửi kèm thêm 03 phong bì thư có dán tem, ghi rõ họ và tên, địa chỉ của người nhận và số điện thoại di động liên hệ (để báo tin).
– Sau khi nộp phiếu đăng ký dự tuyển, thí sinh thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin tuyển dụng viên chức năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời hạn tiếp nhận trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển từ đường bưu chính gửi đến: Từ ngày 05/10/2023 đến 17 giờ ngày 15/11/2023 (trong giờ hành chính của các ngày làm việc).
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với hình thức nộp trực tiếp và theo đường bưu chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Nam Trực (Địa chỉ: Thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định), số điện thoại liên hệ: 022.3827.051
4. Phí tuyển dụng
– Mức thu và việc sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính; Nghị Quyết số 97/2023/NQ-HĐND ngày 29/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định và các văn bản khác có liên quan. Mức thu phí tuyển dụng cụ thể và thời gian nộp phí tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau.
– Trường hợp thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nhưng không tham gia kỳ tuyển dụng, UBND huyện Nam Trực không trả lại phí tuyển dụng.
VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC
– Thời gian tổ chức thi tuyển: Dự kiến tổ chức thi vòng 1 vào tháng 11/2023, thi vòng 2 vào tháng 12/2023. Thời gian và địa điểm cụ thể Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo sau.
– Thời gian tổ chức xét tuyển vòng 2: Dự kiến tổ chức xét tuyển vòng 2 vào tháng 11/2023. Thời gian và địa điểm cụ thể Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo sau.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các trường mầm non, tiểu học công lập trực thuộc UBND huyện Nam Trực năm 2023. Thông báo này được:
+ Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Nam Trực (địa chỉ http://namtruc.namdinh.gov.vn), đăng trên Báo Nam Định điện tử (địa chỉ http://baonamdinh.vn)
+ Niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Nam Trực; Trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ huyện Nam Trực và các trường Mầm non, Tiểu học trên địa bàn huyện Nam Trực.
Các thông báo khác có liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân huyện Nam Trực (địa chỉ http://namtruc.namdinh.gov.vn) và niêm yết công khai tại các địa chỉ đã nêu ở trên.
Mọi thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng viên chức làm việc tại các trường mầm non, tiểu học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực năm 2023 đề nghị liên hệ với Phòng Nội vụ huyện – số điện thoại: 0972.243.111 và Phòng Giáo dục và Đào tạo – số điện thoại: 0912.836.481 để được hướng dẫn, giải đáp.
Nguồn tin: baonamdinh.vn