UBND huyện Phụng Hiệp, Hậu Giang tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2021
09/12/2021
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 478/QĐ-SNV ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp. Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp thông báo tuyển dụng viên chức như sau:
1. Nhu cầu tuyển dụng
Tuyển dụng là 82 chỉ tiêu viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, vị trí việc làm và trình độ chuyên môn cụ thể như sau:
STT | Vị trí việc làm tuyển dụng | Đơn vị dự tuyển | Số lượng vị trí | Yêu cầu trình độ chuyên môn |
VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 82 | |||
I | Giáo viên Mầm non hạng III | 32 | ||
Mã số: V.07.02.26 | ||||
1 | Giáo viên Mầm non ( Mẫu giáo) |
Trường Mẫu giáo Tân Long | 2 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. |
Trường Mẫu giáo Long Thạnh | 4 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Thạnh Hòa | 5 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Tân Bình 1 | 3 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu Giáo Tân Bình 2 | 2 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Sơn Ca | 1 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Hương Sen | 1 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Khu Căn cứ Tỉnh ủy Cần Thơ | 1 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu Giáo Hòa Mỹ | 2 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu Giáo Hiệp Hưng | 2 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu Giáo Hoa Hồng | 3 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu Giáo Tân Phước Hưng | 4 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Phương Phú | 1 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
Trường Mẫu giáo Phụng Hiệp | 1 | Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. | ||
II | Giáo viên Tiểu học hạng III | 30 | ||
Mã số: V.07.03.29 | ||||
1 | Giáo viên dạy Tiểu học | Trường Tiểu học Tân Long 1 | 3 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. |
Trường Tiểu học Long Thạnh 1 | 2 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Long Thạnh 3 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Thạnh Hòa 1 | 2 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Thạnh Hòa 3 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Tân Bình 1 | 2 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Tân Bình 3 | 2 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Kinh Cùng | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Phương Bình 1 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Hòa Mỹ 3 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Hiệp Hưng 1 | 3 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học, ĐH Giáo dục tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học. | ||
2 | Giáo viên dạy Thể dục | Trường Tiểu học Tân Long 1 | 1 | Tốt nghiệp Đại học sư phạm thể dục hoặc cử nhân thể dục, thể thao và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học |
Trường Tiểu học Kinh Cùng | 1 | Tốt nghiệp Đại học sư phạm thể dục hoặc cử nhân thể dục, thể thao và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học | ||
Trường Tiểu học Phương Bình 1 | 1 | Tốt nghiệp Đại học sư phạm thể dục hoặc cử nhân thể dục, thể thao và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học | ||
3 | Giáo viên dạy Tin học | Trường Tiểu học Tân Long 2 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tin học hoặc Kỹ sư Công nghệ Thông tin trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. |
Trường Tiểu học Kinh Cùng | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tin học hoặc Kỹ sư Công nghệ Thông tin trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. | ||
4 | Giáo viên dạy Tiếng Anh | Trường Tiểu học Long Thạnh 1 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. |
Trường Tiểu học Bình Thành | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Hiệp Hưng 1 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. | ||
Trường Tiểu học Hiệp Hưng 2 | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. | ||
Trường TH&THCS Phương Ninh | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học. | ||
5 | Giáo viên dạy Âm nhạc | Trường Tiểu học Cây Dương 2 | 1 | Tốt nghiệp Đại học sư phạm Âm nhạc hoặc tốt nghiệp Đại học Âm nhạc và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp tiểu học |
III | Giáo viên THCS hạng III | 20 | ||
Mã số: V.07.04.32 | ||||
1 | Giáo viên dạy Toán | Trường THCS Tân Long | 2 | Tốt nghiệp ĐHSP Toán hoặc Cử nhân sư phạm Toán trở lên. |
Trường THCS Hiệp Hưng | 1 | |||
Trường THCS Hưng Điền | 1 | |||
2 | Giáo viên dạy Tin | Trường THCS Thạnh Hòa | 1 | Đại học sư phạm Tin học hoặc Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THCS. |
Trường THCS Hiệp Hưng | 1 | |||
Trường THCS Phương Phú | 1 | |||
3 | Giáo viên dạy Ngữ văn | Trường THCS Thạnh Hòa | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Ngữ văn hoặc Cử nhân Ngữ văn, Cử nhân Văn học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THCS. |
Trường THCS Hiệp Hưng | 1 | |||
Trường THCS Búng Tàu | 1 | |||
4 | Giáo viên dạy Lịch sử | Trường THCS Búng Tàu | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Lịch sử hoặc Cử nhân sư phạm Lịch Sử trở lên. |
5 | Giáo viên dạy Hóa học | Trường THCS Búng Tàu | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Hóa học hoặc Cử nhân sư phạm Hóa học trở lên. |
6 | Giáo viên dạy Tiếng Anh | Trường THCS Hiệp Hưng | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Đại học Ngôn ngữ Anh trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THCS. |
Trường THCS Phương Phú | 1 | |||
7 | Giáo viên dạy Địa lý | Trường THCS Thạnh Hòa | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Địa lý hoặc Cử nhân SP Địa lý trở lên. |
Trường THCS Kinh Cùng | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Địa lý hoặc Cử nhân SP Địa lý trở lên. | ||
8 | Giáo viên dạy Thể dục | Trường THCS Tân Long | 1 | Tốt nghiệp Đại học sư phạm thể dục hoặc Cử nhân thể dục, thể thao và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THCS |
Trường THCS Hiệp Hưng | 1 | |||
Trường THCS Hòa Mỹ | 1 | |||
Trường TH&THCS Phương Ninh | 1 |
2. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đơn hoặc phiếu đăng ký dự tuyển và lý lịch rõ ràng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển:
– Đối với giáo viên Mầm non: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
– Đối với giáo viên Tiểu học: Tốt nghiệp Đại học sư phạm tiểu học trở lên hoặc Cử nhân giáo dục tiểu học trở lên hoặc đại học chuyên ngành cần tuyển trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
– Đối với giáo viên trung học cơ sở: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc Cử nhân sư phạm hoặc đại học chuyên ngành cần tuyển trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
2.2. Những trường hợp không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cở sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
– Có dị dạng lớn về hình thể không phù hợp với môi trường sư phạm;
– Phát âm bị ngọng, lắp.
3. Nội dung, hình thức và thời gian tuyển dụng
3.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
3.2. Nội dung xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
3.2.1. Vòng 01:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 02.
3.2.2. Vòng 02:
– Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng, trình độ và khả năng của người dự tuyển.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: 100 điểm
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
*Nội dung phỏng vấn tập trung vào các quy định sau:
a) Kiến thức chung:
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
b) Kiến thức chuyên ngành
Vị trí giáo viên Mẫu giáo
– Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành điều lệ trường mầm non.
-Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non.
– Văn bản hợp nhất số 01/2021/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Gáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục mầm non. (hợp nhất các Thông tư TT17/2009/TT-BGDĐT , TT28/2016/TT-BGDĐT, TT51/2020/TT-BGDĐT).
– Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đạo đức nhà giáo.
-Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Vị trí giáo viên Tiểu học
– Thông tư số 28/2020/TT – BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
– Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
– Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông.
– Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đạo đức nhà giáo.
Vị trí giáo viên Trung học cơ sở
– Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
– Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/07/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
– Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo.
– Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
3.2.3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào điểm vòng 02;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sỹ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào điểm vòng 02;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào điểm vòng 02.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 02.
4. Xác định người trúng tuyển
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
Kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 02 đạt từ 50 điểm trở lên;
Có số điểm vòng 02 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 4.1. của Thông báo này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Thủ tục, hồ sơ dự tuyển
5.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định. (Đính kèm Mẫu số 01).
– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc.
– 02 tấm ảnh 4 x 6.
5.2. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Trong giờ hành chính từ ngày 30/11/2021 đến 17 giờ ngày 30/12/2021 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ).
5.3. Địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Nộp phiếu dự tuyển tại Phòng Nội vụ huyện Phụng Hiệp trong khu hành chính Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp. Địa chỉ: ấp Mỹ Lợi, thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Điện thoại: 02933.994.749.
5.4. Thời gian, địa điểm dự xét tuyển
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển; thông báo kết quả vòng 01; thời gian, địa điểm phỏng vấn (vòng 02), danh sách người trúng tuyển sẽ thông báo trên trang thông tin điện tử huyện Phụng Hiệp, tại địa chỉ (htttp://phunghiep.haugiang.gov.vn).
6. Lệ phí dự tuyển
– Kinh phí thực hiện từ nguồn thu phí dự tuyển viên chức theo quy định của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
– Mức thu lệ phí theo quy định và xác định số lượng hồ sơ thí sinh dự tuyển.
Thông báo này được đăng tải trên trang thông tin điện tử huyện Phụng Hiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện. Moi chi tiết vui lòng liên hệ Phòng Nội vụ huyện Phụng Hiệp, số điện thoại 02933.994.749 (trong giờ hành chính) để được hướng dẫn.
Nguồn tin: phunghiep.haugiang.gov.vn