UBND huyện Quỳnh Nhai, Sơn La tuyển dụng bổ sung viên chức Giáo dục năm 2022
19/01/2023
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-SNV ngày 05/01/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng bổ sung viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc UBND huyện Quỳnh Nhai năm 2022;
Thực hiện Kế hoạch số 355/KH-UBND ngày 19/12/2022 về việc tuyển dụng bổ sung viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2022. Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai thông báo tuyển dụng bổ sung viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 35 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
Đơn vị trường |
Chức danh nghề nghiệp (mã số) | Số
lượng (người) |
Yêu cầu chuyên ngành |
Yêu cầu trình độ chuyên môn |
I. GIÁO VIÊN MẦM NON: 08 chỉ tiêu | ||||
1. MN Cà Nàng |
Giáo viên MN hạng III
(V.07.02.26) |
01 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục mầm non | Cao đẳng trở lên |
2. MN Chiềng Khoang |
Giáo viên MN hạng III
(V.07.02.26) |
01 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục mầm non |
Đơn vị trường |
Chức danh nghề nghiệp (mã số) | Số
lượng (người) |
Yêu cầu chuyên ngành |
Yêu cầu trình độ chuyên môn |
3. MN Hoa Đào |
Giáo viên MN hạng III
(V.07.02.26) |
02 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục mầm non |
Cao đẳng trở lên |
4. MN Hoa Hồng |
Giáo viên MN hạng III (V.07.02.26) |
01 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục mầm non | |
5. MN Mường Sại |
Giáo viên MN hạng III
(V.07.02.26) |
01 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục
mầm non |
|
6. MN Nậm Ét |
Giáo viên MN hạng III (V.07.02.26) |
01 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục mầm non | |
7. MN Họa Mi |
Giáo viên MN hạng III (V.07.02.26) |
01 |
Sư phạm mầm non; Giáo dục mầm non | |
II. GIÁO VIÊN TIỂU HỌC: 15 chỉ tiêu | ||||
1. TH Mường Giôn |
Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
02 |
Tiểu học; Giáo dục tiểu học |
Đại học trở lên; Đại học có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm |
2. TH Chiềng Khay |
Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
02 | Tiểu học; Giáo dục tiểu học | |
01 |
Tin học; Công nghệ thông tin | |||
3. TH Phiêng Mựt |
Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
01 |
Tiểu học; Giáo dục tiểu học | |
4. TH & THCS Cà Nàng |
Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
01 | Tiểu học; Giáo dục tiểu học | |
01 | Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh | |||
01 |
Thể dục; Thể dục – Công tác đội; Giáo dục
thể chất |
|||
5. TH&THCS Chiềng Ơn | Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
02 |
Tiểu học; Giáo dục tiểu học |
Đơn vị trường |
Chức danh nghề nghiệp (mã số) | Số
lượng (người) |
Yêu cầu chuyên ngành |
Yêu cầu trình độ chuyên môn |
6. TH&THCS Pá Ma Pha Khinh |
Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
01 |
Thể dục; Thể dục – Công tác đội; Giáo dục
thể chất |
|
7. TH&THCS Mường Sại | Giáo viên TH
hạng III (V.07.03.29) |
01 |
Tiểu học; Giáo dục tiểu học | |
8. TH&THCS Lả Giôn |
Giáo viên TH hạng III (V.07.03.29) |
01 | Tiểu học; Giáo dục tiểu học | |
01 | Tin học; Công nghệ thông tin | |||
III. GIÁO VIÊN THCS: 11 chỉ tiêu | ||||
1. THCS Mường Giôn |
Giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32) |
01 |
Ngữ Văn; Văn – Sử; Văn – GDCD; Văn –
Công tác Đội |
Đại học trở lên; Đại học có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm |
01 |
Sinh học; Sinh – Hóa; Sinh – Kỹ
thuật Nông nghiệp |
|||
2. THCS PTDT Bán trú THCS Chiềng Khay |
Giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32) |
01 |
Toán học; Toán
– Lý; Toán – Tin; Toán – Công nghệ |
|
01 |
Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh | |||
01 | Địa lý; Địa – GDCD; Sử – Địa | |||
3. TH & THCS Cà Nàng |
Giáo viên THCS hạng III
(V.07.04.32) |
01 |
Mĩ thuật; Nhạc – Họa; GDCD –
Họa |
|
4. TH & THCS Lả Giôn |
Giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32) |
01 |
Thể dục; Thể dục – Công tác đội; Giáo dục
thể chất |
|
01 |
Sinh học; Sinh – Hóa; Sinh – Kỹ
thuật Nông nghiệp |
Đơn vị trường |
Chức danh nghề nghiệp (mã số) | Số
lượng (người) |
Yêu cầu chuyên ngành |
Yêu cầu trình độ chuyên môn |
5. TH&THCS Chiềng Khoang |
Giáo viên THCS hạng III
(V.07.04.32) |
01 |
Thể dục; Thể dục – Công tác đội; Giáo dục thể chất | |
6. TH&THCS Mường Sại |
Giáo viên THCS hạng III
(V.07.04.32) |
01 |
Địa lý; Địa – GDCD; Sử – Địa |
|
7. TH&THCS Nặm Ét |
Giáo viên THCS hạng III
(V.07.04.32) |
01 |
Giáo dục công dân; Giáo dục chính trị | |
IV. THƯ VIỆN VIÊN: 01 chỉ tiêu | Trung cấp trở lên về chuyên ngành thư viện; Trung cấp chuyên ngành khác phù hợp | |||
1. TH&THCS Lả Giôn |
Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07) |
01 |
Thư viện; chuyên ngành khác và có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện |
|
Tổng số | 35 |
he_ad id=’86117′]
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c. Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
d. Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
e. Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển:
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 3.1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển
4.1. Giáo viên mầm non hạng III, Mã số 07.02.26:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới đưọc tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
4.2. Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
Cụ thể các chuyên ngành theo Vị trí việc làm tuyển dụng như sau:
+ Vị trí giáo viên Văn hóa, yêu cầu chuyên ngành: Tiểu học; Giáo dục tiểu học;
+ Vị trí giáo viên Tiếng Anh, yêu cầu chuyên ngành: Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh.
+ Vị trí giáo viên Tin học, yêu cầu chuyên ngành: Tin học; Công nghệ thông tin;
+ Vị trí giáo viên Thể dục, yêu cầu chuyên ngành: Thể dục; Thể dục – Công tác đội, Giáo dục thể chất.
4.3. Giáo viên THCS hạng III, Mã số 07.04.32:
a. Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b. Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
Cụ thể các chuyên ngành theo Vị trí việc làm tuyển dụng như sau:
+ Vị trí giáo viên Ngữ văn, yêu cầu chuyên ngành: Ngữ văn; Ngữ Văn – Lịch sử; Ngữ văn – GDCD; Ngữ văn – Công tác Đội;
+ Vị trí giáo viên Địa lý, yêu cầu chuyên ngành: Địa lý; Lịch sử – Địa lý; Địa lý – Giáo dục công dân;
+ Vị trí giáo viên Giáo dục công dân, yêu cầu chuyên ngành: Giáo dục công dân; Giáo dục chính trị;
+ Vị trí giáo viên Mĩ thuật, yêu cầu chuyên ngành: Mĩ Thuật; Âm nhạc Họa; Giáo dục công dân – Họa.
+ Vị trí giáo viên Sinh học, yêu cầu chuyên ngành: Sinh học; Sinh học – Kỹ thuật nông nghiệp; Sinh học – Hóa học;
+ Vị trí giáo viên Toán, yêu cầu chuyên ngành: Toán học; Toán học – Vật lý, Toán học – Tin học; Toán học – Công nghệ;
+ Vị trí giáo viên tiếng Anh, yêu cầu chuyên ngành: Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh.
+ Vị trí giáo viên Thể dục, yêu cầu chuyên ngành: Thể dục; Thể dục – Công tác đội; Giáo dục thể chất.
c. Nhân viên Thư viện viên hạng IV- Mã số 10.02.07
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
III. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển Công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Xét tuyển viên chức: Được thực hiện theo 2 vòng như sau
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng
Vòng 2
+ Hình thức thi: Phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
+ Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
4.Cách xác định người trúng tuyển (Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP)
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.
Phúc khảo: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
5. Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký
5.1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ vào một vị trí việc làm (Nếu đăng ký xét tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
Sau khi có Thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) …theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
5.2. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 15/01/2023 đến 17h30’ ngày 22/2/2023 (trong giờ hành chính, sáng từ 07h30’ đến 11h30’, chiều từ 13h30’ đến 17h30’).
5.3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Quỳnh Nhai (Địa chỉ: Xóm 1, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Số điện thoại: 0212.3834.999).
Cá nhân nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện; hoặc nộp theo đường bưu chính. Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Quỳnh
Thí sinh nộp thêm 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận gửi kèm Phiếu dự tuyển.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Quỳnh Nhai
– Niêm yết công khai các văn bản tuyển dụng theo quy định.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức khi người đăng ký dự tuyển đã điền đầy đủ, chính xác các thông tin vào Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Cuối mỗi ngày tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện bàn giao Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức về Phòng Nội vụ huyện.
2. Phòng Nội vụ
Có trách nhiệm đôn đốc và kiểm tra việc thông báo tuyển dụng;
Nhận bàn giao Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện vào cuối mỗi ngày tiếp nhận.
3. Văn phòng HĐND và UBND huyện
Đăng tải công khai các văn bản thực hiện quy trình tuyển dụng bổ sung viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2022 trên Cổng thông tin điện tử của huyện đầy đủ, kịp thời theo quy định.
4. Trung tâm Truyền thông – Văn hóa huyện
Thông báo công khai Thông báo này trên hệ thống Phát thanh – Truyền hình của huyện trong 03 ngày liên tiếp kể từ ngày ban hành thông báo này.
5.Ủy ban nhân dân các xã
Có trách nhiệm thông báo đến nhân dân trên địa bàn và niêm yết công khai tại Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã theo quy định.
6. Bưu điện huyện Quỳnh Nhai
Phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc trả kết quả tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng bổ sung viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Quỳnh Nhai năm 2022. Mọi vướng mắc, liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ huyện Quỳnh Nhai, điện thoại 0212.3833.706 trong giờ hành chính để được giải đáp và hướng dẫn./.
*** Tài liệu đính kèm:
2.1 Phụ lục kèm theo quyết định tuyển dụng
Nguồn tin: quynhnhai.sonla.gov.vn