UBND huyện Sốp Cộp, Sơn La tuyển dụng viên chức năm 2021

13/07/2021

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của Giám đốc Sở Nộivụ Sơn La về phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Sốp Cộp năm 2021;

UBND huyện Sốp Cộp Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2021 như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 39 chỉ tiêu

a) Đối tượng cử tuyển: 04 chỉ tiêu.

– Trường THCS Púng Bánh: 01 chỉ tiêu, VTVL: Giáo viên THCS hạng III, Mã số 07.04.32 chuyên ngành Tiếng Anh.

– Trường PTDTBT TH và THCS Sam Kha: 01 chỉ tiêu, VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số 07.04.32 chuyên ngành Thể dục.

– Trường Tiểu học và THCS Sốp Cộp: 01 chỉ tiêu, VTVL: Nhân viên thiết bị, thí nghiệm- Mã số 07.07.20.

– Trường Tiểu học và THCS Mường Và: 01 chỉ tiêu, VTVL: Kế toán viên Trung cấp-Mã số: 032.

ĐC: Bản Hua Mường, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ĐT: 02123.878.349, Fax: 02123.878.219

Email: sopcop@sonla.gov.vn.; Website: https://sopcop.sonla.gov.vn/

b) Đối tượng ngoài cử tuyển: 35 chỉ tiêu.

Khối trường Mầm non: 09 chỉ tiêu, VTVL: Giáo viên mầm non hạng III- Mã số 07.02.26:

– Trường Mầm non Biên Cương, Mường Lèo: 02 chỉ tiêu.

– Trường Mầm non Sơn Ca, Sam Kha: 04 chỉ tiêu.

– Trường Mầm non Hoa Phong Lan, Mường Lạn: 03 chỉ tiêu.

Khối trường Tiểu học: 03 chỉ tiêu.

Trường PTDTBT Tiểu học Mường Lạn: 03 chỉ tiêu; VTVL: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu chuyên ngành giáo dục tiểu học; VTVL: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, 01 chỉ tiêu chuyên ngành Tiếng Anh.

c) Khối trường Trung học cơ sở: 04 chỉ tiêu.

Trường PTDTBT THCS Mường Lạn: 04 chỉ tiêu

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Tiếng Anh.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Tin học.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Ngữ văn.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Toán học.

d) Khối trường liên cấp Tiểu học và Trung học cơ sở: 19 chỉ tiêu

Trường PTDTBT TH và THCS Mường Lèo: 06 chỉ tiêu

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu chuyên ngành Tiếng Anh.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu chuyên ngành Tin học.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Ngữ văn.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Sinh học.

Trường PTDTBT TH và THCS Sam Kha: 04 chỉ tiêu.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Tiếng Anh.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Tin học.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Mỹ thuật.

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III- Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Vật lý.

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Dồm Cang: 04 chỉ tiêu.

+ Giáo viên tiểu học hạng III- Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu chuyên ngành tiếng Anh; 01 chỉ tiêu chuyên ngành Âm nhạc).

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu, chuyên ngành Ngữ văn; 01 chỉ tiêu, chuyên ngành Tiếng Anh).

Trường TH và THCS Sốp Cộp: 03 chỉ tiêu:

+ VTVL: Giáo viên tiểu học hạng III; Mã số V.07.03.29: 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu chuyên ngành Âm nhạc, 01 chỉ tiêu chuyên ngành Tin học).

+ VTVL: Giáo viên THCS hạng III , Mã số V.07.04.32: 01 chỉ tiêu chuyên ngành Toán học.

Trường TH và THCS Mường Và: 01 chỉ tiêu, VTVL: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số 07.03.29 chuyên ngành Tiếng Anh.

Trường PTDTBT TH và THCS Nà Khoang: 01 chỉ tiêu: VTVL: Giáo viên THCS hạng III, Mã số 07.04.32 chuyên ngành Tin học.

2.  Sự nghiệp khác: 04 chỉ tiêu

a) Đối tượng cử tuyển: 01 chỉ tiêu.

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp: 01 chỉ tiêu, VTVL: Quản lý chất lượng nông sản, lâm sản (chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên hạng IV-Mã số V.05.02.08).

b) Đối tượng ngoài cử tuyển:03 chỉ tiêu

Trung tâm Truyền thông – Văn hóa: 01 chỉ tiêu, VTVL: Phát thanh viên; chức danh nghề nghiệp: Phát thanh viên hạng IV-Mã số 11.10.30.

Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp: 02 chỉ tiêu; VTVL: Giám định thuộc bảo vệ thực vật 01 chỉ tiêu, chức danh nghề nghiệp: Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số V.03.02.06; VTVL: Bảo vệ thực vật 01 chỉ tiêu, chức danh nghề nghiệp: Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, mã số chức danh nghề nghiệp: 03.01.03.

II.   TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

1. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

2.  Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:

“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2 ”

Đối với người dự tuyển theo chế độ cử tuyển: Người dự tuyển có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện Sốp Cộp, được huyện Sốp Cộp đề nghị cấp có thẩm quyền cử đi học theo chế độ cử tuyển, đã tốt nghiệp ra trường, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí cần tuyển; đáp ứng đủ các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét tuyển viên chức nêu trên.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Vị trí việc làm: Giáo viên Mầm non hạng III (mã số 07.02.26):

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;

Vị trí việc làm: Giáo viên tiểu học hạng III ( số 07.03.29):

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Vị trí giáo viên THCS hạng III (mã số 07.04.32):

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở;

+ Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Vị trí việc làm: Kế toán viên – Mã số 032:

+ Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số; hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

Vị trí việc làm: Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm – Mã số 07.07.20.

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tưsố 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Vị trí việc làm: Giám định thuốc bảo vệ thực vật, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV-Mã số 03.02.06

Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành: Bảo vệ Thực vật, Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học.

Có trình độ ngoạingữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT – BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

Vị trí Quản lý chất lượng nông sản, lâm sản, Thủy sản, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên hạng IV-Mã số 05.02.08

+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành Khoa học cây trồng, Nông học, Lâm sinh, Nông nghiệp tổng hợp, Nông Lâm kết hợp, Nông lâm nghiệp, Thủy sản.

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Vị trí Bảo vệ thực vật: chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, mã số chức danh nghề nghiệp: 03.01.03:

Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành: Bảo vệ thực vật; Khoa học cây trồng, Nông học, Công nghệ sinh học, Nông lâm tổng hợp, Nông Lâm kết hợp, Nông lâm nghiệp.

Có trình độ ngoạingữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

VTVL: Phát thanh viên hạng IV (mã số 11.10.30):

Có bằng tốt nghiệp trung cấp các ngành trở lên.

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III.   HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG

1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.

2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

3.  Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Vòng 2: Hình thức thi: Thi viết.

+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

+ Thời gian thi viết: 180 phút.

+ Thang điểm thi viết: 100 điểm.

4.   Phiếu đăng ký dự tuyển, thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.

Thời gian tiếp nhận phiếu dự tuyển 30 ngày: Từ 7 giờ 30 phút ngày 12/7/2021 đến 17 giờ 30 phút ngày 12/8/2021 (trong giờ hành chính, trừ các ngày thứ 7, chủ nhật).

Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Sốp Cộp (Địa chỉ: Tầng 1 Trụ sở UBND huyện, bản Hua Mường, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn Số điện thoại liên hệ: 02123878986). Thí sinh nộp thêm 3 phong bì dán tem nhi gõ địa chỉ người dự tuyển nhận các thông tin từ UBND huyện.

5. Cách xác định người trúng tuyển ( Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP)

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

Chấm phúc khảo (nếu có).

6.  Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Nội vụ

Tham mưu giúp Hội đồng tuyển dụng:

Ban hành các văn bản thực hiện xét tuyển viên chức theo đúng quy định hiện hành.

Thông báo xét tuyển trên Báo Sơn La, Trung tâm Truyền thông – Văn hóa huyện, Cổng thông tin điện tử của UBND huyện, UBND các xã, niêm yết tại trụ sở UBND huyện; UBND các xã.

Tiếp nhận, tổng hợp, lập danh sách hồ sơ đăng ký tuyển dụng trình Hội đồng tuyển dụng. Niêm yết công khai kết quả xét tuyển tại trụ sở làm việc.

Phê duyệt kết quả xét tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

2.  Hội đồng tuyển viên chức

Chịu trách trước Chủ tịch UBND huyện về công tác tuyển dụng.

Thực hiện quy trình xét tuyển; xây dựng văn bản hướng dẫn thí sinh dự tuyển và hướng dẫn thí sinh tham gia dự tuyển; hướng dẫn nội dung ôn tập cho thí sinh dự tuyển.

Thực hiện xét tuyển viên chức theo đúng quy định. Lập danh sách người trúng tuyển theo chỉ tiêu giao, báo cáo Chủ tịch UBND huyện.

Công bố kết quả trúng tuyển và không trúng tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của huyện, niêm yết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, UBND xã; trụ sở làm việc của Trung tâm Truyền thông – Văn hóa, Trung tâm dịch vụ nông nghiệp; gửi kết quả xét tuyển đến người dự tuyển.

Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển dụng (nếu có). Trình Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng trong kỳ xét tuyển.

3. Trung tâm Truyền thông-Văn hóa: Thông báo công khai trên sóng phát thanh truyền hình huyện 3 ngày liên tiếp kể từ ngày ban hành thông báo.

4. UBND các xã: Có trách thông báo đến các bản, nhân dân trên địa bàn xã quản lý; niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã theo quy định.

UBND huyện Sốp Cộp trân trọng thông báo.

***** Tài liệu đính kèm: 

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: sopcop.sonla.gov.vn