UBND huyện Tam Nông, Đồng Tháp tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2022

27/10/2022

Căn cứ Quyết định số 999/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022;
Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông Thông báo tuyển dụng viên chức vào công tác tại các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn huyện năm 2022, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Chỉ tiêu cần tuyển: 147 viên chức, gồm:
– Các vị trí việc làm giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại Trường Mầm non: 29 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học: 72 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở: 27 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm kế toán viên trung cấp, mã số 06.032, công tác tại Trường Mầm non: 02 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm y sỹ hạng IV, mã số V.08.03.07, công tác tại Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở: 04 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20, công tác tại Trường Trung học cơ sở: 06 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07, công tác tại Trường Tiểu học, Tiểu học và Trung học cơ sở: 05 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm văn thư viên trung cấp, mã số 02.008, công tác tại Trường Trung học cơ sở: 02 chỉ tiêu.
(Phụ lục đính kèm)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đảm bảo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện riêng
2.1. Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại Trường Mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.2. Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; riêng vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, Tin học, Mỹ thuật, Âm nhạc bổ sung thêm đối tượng: Có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
– Đối với vị trí giáo viên Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, tuyển đối tượng có bằng cử nhân các chuyên ngành: Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất.
2.3. Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
2.4. Đối với vị trí kế toán viên trung cấp, mã số 06.032, công tác tại Trường Mầm non, Trung học cơ sở: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
2.5. Đối với vị trí y sỹ hạng IV, mã số V.08.03.07, công tác tại Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở
– Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.6. Đối với vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20, công tác tại Trường Trung học cơ sở
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.7. Đối với vị trí thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.8. Đối với vị trí văn thư viên trung cấp, mã số 02.008, công tác tại Trường Trung học cơ sở: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ và quản lý thông tin; trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển: Người có nhu cầu đăng ký dự tuyển viên chức phải lập và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (đính kèm) để kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo quy định.
2. Bản photo không chứng thực các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Riêng đối với các văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp thì phải dịch sang Tiếng Việt có công chứng.
3. Bản photo không chứng thực Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
4. 01 (một) ảnh cỡ 3×4.
5. 03 phong bì thư (có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
IV. THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Thời hạn nhận hồ sơ: Kể từ ngày ban hành Thông báo đến hết ngày 26 tháng 11 năm 2022.
2. Địa chỉ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông (địa chỉ: đường Cách Mạng Tháng Tám, khóm 5, thị trấn
Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp), số điện thoại 0984.162103 (trong giờ hành chính).
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
Tuyển dụng viên chức thực hiện theo hình thức thi tuyển, được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung, thời gian thi:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành giáo dục. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn tính theo thang điểm 100.
– Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút (bao gồm thời gian chuẩn bị và thời gian trả lời câu hỏi phỏng vấn).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn vòng 2.
(Có Danh mục tài liệu thi kiến thức chung phần I và phỏng vấn đính kèm)

VI. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG THI TUYỂN
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2. Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Mục VIII
Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm (tính theo từng môn dạy).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại khoản 2 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VIII. HỒ SƠ SAU KHI TRÚNG TUYỂN
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan Phòng Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
1.1. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
1.2. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
1.3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
IX. TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, PHÂN CÔNG
1. Sau khi có Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người trúng tuyển được nhận Quyết định tuyển dụng, phân công đến trình diện tại đơn vị trúng tuyển để ký hợp đồng làm việc và nhận việc theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định
tuyển dụng thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ Quyết định tuyển dụng.
X. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Thời gian: Dự kiến trong tháng 11 năm 2022.
2. Địa điểm: Dự kiến tại Trường Tiểu học Tràm Chim 2 (khóm 4, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp).
XI. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (tạm thu 500.000 đồng/hồ sơ).
Thông báo tuyển dụng được công khai trên hệ thống truyền thanh của Huyện, niêm yết tại trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo, trên Trang thông tin điện tử huyện theo địa chỉ https://tamnong.dongthap.gov.vn và Phòng Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ https://pgdtamnong.edu.vn.
Các ứng viên có nhu cầu đăng ký dự tuyển cần biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông (địa chỉ: đường Cách Mạng Tháng Tám, khóm 5, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp), số điện thoại 0984.162103 (trong giờ hành chính) để được hướng dẫn cụ thể.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022 trên địa bàn huyện Tam Nông.

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TAM NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT- BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;

Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;

Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Căn cứ Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

Căn cứ Công văn số 320/UBND-KGVX ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng quy đổi tương đương đối với trình độ ngoại ngữ trong tuyển dụng, thăng hạng viên chức kể từ năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-UBND-HC ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2022;

Căn cứ nhu cầu tuyển dụng của các Trường học thuộc Ủy ban nhân dân huyện năm học 2022 – 2023;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 916/TTr-PNV ngày 29 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022 (Kế hoạch đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các Trường học thuộc Ủy ban nhân dân huyện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022

(ban hành kèm theo Quyết định số:999 /QĐ-UBND-HC ngày 06 /10/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông)

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp giáo dục) trên địa bàn huyện Tam Nông.
2. Đối tượng
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đảm bảo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức năm 2022 nhằm chọn lựa người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất và năng lực để bổ sung viên chức là giáo viên, nhân viên vào công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Tam Nông.
2. Yêu cầu
– Đảm bảo quy trình tuyển dụng đúng theo quy định của pháp luật, tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
– Tuyển dụng viên chức đảm bảo chất lượng, phù hợp cơ cấu chức danh nghề nghiệp và trong số lượng người làm việc được giao.

III. CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng phải căn cứ vào số lượng người làm việc được giao, nhu cầu công việc, vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo theo quy định hiện hành.
2. Nguyên tắc tuyển dụng
– Đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
– Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm; ưu tiên tuyển người có tài năng và thực hiện các chính sách ưu tiên khác theo quy định của Đảng và Nhà nước.
– Tổ chức tuyển dụng phải thông qua Hội đồng tuyển dụng.

IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng người làm việc
– Tổng số người làm việc được giao: 1.355 người.
– Đã sử dụng: 1.153 người.
– Chưa sử dụng: 202 người.
(Phụ lục 1 đính kèm)
2. Nhu cầu tuyển dụng
Chỉ tiêu cần tuyển: 147 viên chức, gồm:
– Các vị trí việc làm giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại Trường Mầm non: 29 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học: 72 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở: 27 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm kế toán viên trung cấp, mã số 06.032, công tác tại Trường Mầm non: 02 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm y sỹ hạng IV, mã số V.08.03.07, công tác tại Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở: 04 chỉ tiêu.

– Các vị trí việc làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20, công tác tại Trường Trung học cơ sở: 06 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07, công tác tại Trường Tiểu học, Tiểu học và Trung học cơ sở: 05 chỉ tiêu.
– Các vị trí việc làm văn thư viên trung cấp, mã số 02.008, công tác tại Trường Trung học cơ sở: 02 chỉ tiêu.
(Phụ lục 2 đính kèm)
V. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại Trường Mầm non: có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại Trường Tiểu học:
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; riêng vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, Tin học, Mỹ thuật, Âm nhạc bổ sung thêm đối tượng: có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
– Đối với vị trí giáo viên Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, tuyển đối tượng có bằng cử nhân các chuyên ngành: Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất.
3. Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở:
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
4. Đối với vị trí kế toán viên trung cấp, mã số 06.032, công tác tại Trường Mầm non, Trung học cơ sở: có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
5. Đối với vị trí y sỹ hạng IV, mã số V.08.03.07, công tác tại Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở:
– Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
6. Đối với vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20, công tác tại Trường Trung học cơ sở:
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
7. Đối với vị trí thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07, công tác tại Trường Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở: có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
8. Đối với vị trí văn thư viên trung cấp, mã số 02.008, công tác tại Trường Trung học cơ sở: có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ và quản lý thông tin; trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
 Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển: người có nhu cầu đăng ký dự tuyển viên chức phải lập và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (đính kèm) để kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo quy định.
2. Bản photo không chứng thực các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Riêng đối với các văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp thì phải dịch sang Tiếng Việt có công chứng.
3. Bản photo không chứng thực Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
4. 01 (một) ảnh cỡ 3×4.
5. 03 phong bì thư (có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
VII. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
Tuyển dụng viên chức thực hiện theo hình thức thi tuyển, được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung, thời gian thi:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành giáo dục. Thời gian thi 60 phút.

Phần II: Tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Vòng 2: phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn tính theo thang điểm 100.
– Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút (bao gồm thời gian chuẩn bị và thời gian trả lời câu hỏi phỏng vấn).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn vòng 2.
VIII. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG THI TUYỂN
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IX. CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2. Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Mục VIII Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm (tính theo từng môn dạy).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại khoản 2 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
X. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng được thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh của Huyện, niêm yết tại trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo, trên Trang thông tin điện tử huyện theo địa chỉ https://tamnong.dongthap.gov.vn và Phòng Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ https://pgdtamnong.edu.vn.
2. Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông (địa chỉ: đường Cách Mạng Tháng Tám, khóm 5, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông).
3. Lệ phí tuyển dụng: thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (tạm thu 500.000 đồng/hồ sơ).

4. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin truyền thông, trên Trang thông tin điện tử huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5. Danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày tổ chức thi tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
6. Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển
6.1. Thời gian: dự kiến trong tháng 11 năm 2022.
6.2. Địa điểm: dự kiến tại Trường Tiểu học Tràm Chim 2.
XI. THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG
1. Sau khi hoàn thành việc chấm phỏng vấn vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
2. Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, Ủy ban nhân dân huyện niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trang thông tin điện tử huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo và gửi thông báo kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
XII. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan Phòng Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
1.1. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
1.2. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
1.3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyể hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
XIII. DỰ KIẾN HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
Hội đồng tuyển dụng dự kiến có 07 thành viên, gồm:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Hội đồng.
2. Trưởng Phòng Nội vụ, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên.
4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Ủy viên.

5. Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch, Ủy viên.
6. Mời Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, Ủy viên.
7. Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên kiêm Thư ký.
XIV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Tổ chức triển khai, theo dõi thực hiện Kế hoạch này; trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; Ban kiểm tra, giám sát; thông báo tuyển dụng; quyết định tuyển dụng.
– Tham mưu Hội đồng thành lập các bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng; tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng; tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển dụng.
– Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển, thu lệ phí tuyển dụng theo quy định hiện hành.
– Báo cáo, đề xuất Hội đồng tuyển dụng giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tuyển dụng; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Phòng Văn hoá và Thông tin
Chỉ đạo Trung tâm Văn hoá – Thể thao và Truyền thanh thông báo trên hệ thống truyền thanh huyện các nội dung có liên quan đến tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2022.

 

***** Tệp đính kèm:

Phụ lục

Danh mục tài liệu

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: pgdtamnong.edu.vn