UBND huyện Tân Lạc, Mai Châu Hòa Bình tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2020

29/04/2020

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND, ngày 20/5/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tỉnh Hoà Bình; Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2019;

Căn cứ Công văn số 974/SNV-CCVC ngày 16/4/2020 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Lạc năm 2020; Công văn số 1001/SNV-QLCC ngày 17/4/2020 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc gửi chỉ tiêu tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tại Hội đồng tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Lạc năm 2020;

Thực hiện Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 20/4/2020 của Uỷ ban nhân dân huyện Tân Lạc về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2020. Ủy ban nhân dân huyện Tân Lạc thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2020, cụ thể như sau:

1. Cơ cấu tuyển dụng

UBND huyện Tân Lạc, Mai Châu Hòa Bình tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2020 UBND huyện Tân Lạc, Mai Châu Hòa Bình tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2020 UBND huyện Tân Lạc, Mai Châu Hòa Bình tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2020

2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

Thực hiện theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức và Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.

2.1. Điều kiện chung

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có phiếu đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng; nếu tốt nghiệp ngoài ngành sư phạm được đào tạo chuyên ngành đúng vị trí việc làm, phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.

– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.

2.2. Điều kiện cụ thể về chuyên môn đối với thí sinh dự tuyển theo từng vị trí việc làm

– Người đăng ký dự tuyển Giáo viên Mầm non phải tốt nghiệp Trung cấp sư phạm trở lên, chuyên ngành Sư phạm mầm non; Giáo dục Mầm non;

– Người đăng ký dự tuyển Giáo viên Tiểu học phải tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên, chuyên ngành giáo dục tiểu học; 

– Người đăng ký dự tuyển Giáo viên Trung học cơ sở phải tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (theo cơ cấu việc làm cần tuyển);

– Nếu thi sinh dự tuyển ngoài ngành sư phạm nhưng được đào tạo chuyên ngành, đúng vị trí việc làm, cơ cấu tuyển dụng thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định

Người đăng ký dự tuyển Nhân viên thiết bị, thí nghiệm phải tốt nghiệp Trung cấp trở lên, chuyên ngành Thư viện, thiết bị; Công nghệ thiết bị trường học (theo cơ cấu việc làm cần tuyển);

– Người đăng ký dự tuyển Nhân viên Kế toán phải tốt nghiệp Trung cấp trở lên, chuyên ngành Kế toán (theo cơ cấu việc làm cần tuyển).

2.3. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ, tin học đối với người đăng ký tuyển dụng

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể:

Đối với các chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và A1, A2, B1, B2, C1, C2 ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước đây được tạm thời quy đổi theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khung 6 bậc) như sau:

– Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc;

– Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc;

– Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc;

– Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc;

– Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc;

– Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc;

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đã cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ A2, B1, B2, C1, C2 theo bảng quy chuẩn trình độ tại mục 4, Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

Có trình độ tin học tối thiểu đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin).

Lưu ý: Thí sinh đăng ký dự tuyển phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chuyên môn và chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định của vị trí đăng ký dự tuyển.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển 

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu Phụ lục ban hành theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có chỉ tiêu thi tuyển (nếu đăng ký dự tuyển từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.

Ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định (nêu trên), người đăng ký dự tuyển phải bổ sung một số giấy tờ sau:

– Bản cam kết công tác tại trường học trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Lạc; Ủy ban nhân dân huyện Mai Châu từ 5 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);

– Bản Photocopy Bằng tốt nghiệp chuyên ngành; chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo đúng vị trí đăng ký dự tuyển;

– Bản Photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu thí sinh đăng ký dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên);

– Bản Photocopy Giấy khai sinh bản chính nếu thí sinh là người dân tộc thiểu số;

– Hai ảnh 4×6, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, thời gian chụp không quá 6 tháng, ghi đủ họ tên và ngày, tháng, năm sinh phía sau ảnh;

– 05 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận;

5. Thời gian, địa điểm thi tuyển; hình thức và nội dung tổ chức tuyển dụng

5.1. Thời gian và địa điểm thi tuyển: Có thông báo bằng văn bản cho từng thí sinh.

5.2. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển

Việc tuyển dụng thực hiện bằng hình thức thông qua thi tuyển, gồm 02 vòng thi, cụ thể như sau:

Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy

Phần I. Thi môn Kiến thức chung: Gồm 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.

Phần II. Thi môn Ngoại ngữ: Gồm 30 câu hỏi Tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.

Phần III: Thi môn Tin học: Gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.

Các trường hợp miễn phần thi Ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau: + Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về Ngoại ngữ;

Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

Người dự tuyển làm viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.

Các trường hợp miễn phần thi Tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán tin trở lên.

Người dự tuyển trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi ở vòng 1 thì được thi tiếp vòng 2.

b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

Hình thức thi: Thi viết.

Thang điểm: 100 điểm.

Thời gian thi: 180 phút.

5.3. Xác định người trúng tuyển

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

5.4. Chấm thi và phúc khảo bài thi

Việc chấm thi và phúc khảo bài thi viết, trắc nghiệm được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ.

5.5. Kinh phí tuyển dụng

Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và ngân sách huyện cấp bổ sung.

6. Thời gian, địa điểm đăng ký và nhận hồ sơ dự tuyển.

– Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ dự tuyển: từ ngày 20/4/2020 đến ngày 20/5/2020 (Trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). 

– Địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển: Tại phòng Nội vụ huyện Tân Lạc, địa chỉ: Khu 1B, thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.

Trong quá trình lập hồ sơ đăng ký dự tuyển, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ huyện Tân Lạc, địa chỉ: Khu 1B, thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình; số điện thoại liên hệ: 0218.3834.126 để được hướng dẫn.

Ủy ban nhân dân huyện Tân Lạc trân trọng thông báo./.

Nguồn tin: tanlac.hoabinh.gov.vn