UBND huyện Tân Phước, Tiền Giang tuyển dụng viên chức năm 2024
13/08/2024
Căn cứ Kế hoạch số 310/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện về việc tuyển dụng viên chức năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN
1. Số lượng người làm việc cần tuyển ở từng vị trí việc làm: 62 chỉ tiêu, trong đó:
1.1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 57 chỉ tiêu, cụ thể:
– Các trường mầm non: Giáo viên mầm non hạng III 25 chỉ tiêu.
– Các trường tiểu học: 20 chỉ tiêu (Giáo viên tiểu học hạng III 19 chỉ tiêu;
Thư viện viên hạng III 01 chỉ tiêu).
– Các trường trung học cơ sở: 12 chỉ tiêu (Giáo viên THCS hạng III 11 chỉ tiêu; Kế toán viên 01 chỉ tiêu).
1.2. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 04 chỉ tiêu.
1.3. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp: 01 chỉ tiêu.
2. Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc xét tuyển: 62 chỉ tiêu.
3. Ban Quản lý công trình công cộng (đơn vị sự nghiệp đảm bảo chi thường xuyên): tuyển dụng hình thức xét tuyển 04 chỉ tiêu.
Bảng chỉ tiêu, nhu cầu tuyển dụng viên chức cụ thể từng vị trí việc làm ban kèm theo Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 26/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Vấn đáp
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp vòng 2.
Tài liệu liên quan đến nội dung vấn đáp sẽ được đăng tải trên Trang thông tin
điện tử Ủy ban nhân dân huyện.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân,
đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
3.3. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
IV. THỜI HẠN, ĐỊA CHỈ VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: là 30 ngày kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2024 đến hết ngày 05 tháng 9 năm 2024 (trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần).
2. Địa điểm và địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức:
Phòng Nội vụ huyện Tân Phước, địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang, điện thoại liên hệ cơ quan Phòng Nội vụ: 0273.3848.060 hoặc số điện thoại người tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 0984.916.067 (ông Huỳnh Tấn Phước, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ).
3. Hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức:
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm tại Phòng Nội vụ hoặc gửi theo đường bưu chính (thời gian nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo dấu bưu chính trên phong bì) và 02 phong bì dán tem, có ghi họ tên, địa chỉ của người nhận.
V. LỆ PHÍ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Lệ phí tuyển dụng:
Thí sinh đủ điều kiện đăng ký tuyển dụng nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện sẽ có thông báo cụ thể và tiến hành thu lệ phí xét tuyển sau khi kết thúc vòng 1.
2. Thời gian xét tuyển:
Dự kiến trong tháng 9/2024. Thông báo cụ thể sẽ đăng trên Trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Địa điểm xét tuyển:
Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước, Khu phố 2, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Mọi thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước tại địa chỉ https://tanphuoc.tiengiang.gov.vn và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước, khu phố 2, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang./
KẾ HOẠCH
Về việc tuyển dụng viên chức năm 2024
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
C ă n cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 tháng 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Trung học cơ sở công lập; số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT- BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, số 02/2021/TT-BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT,
số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản; Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước;
Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc giao số lượng người làm việc năm 2024; Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc giao bổ sung số lượng người làm việc năm 2024;
Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc tuyển dụng viên chức nhằm bổ sung đội ngũ viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện đảm bảo chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
– Phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, số lượng người làm việc được giao và quy định về tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
– Đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
– Thực hiện đúng quy định của pháp luật về tuyển dụng viên chức.
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHƯA SỬ DỤNG VÀ SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN
1. Số lượng người làm việc được giao năm 2024: 742 người, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 693 người, cụ thể:
– Các trường mầm non: 179 người.
– Các trường tiểu học: 304 người.
– Các trường trung học cơ sở: 210 người.
b) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp: 16 người.
c) Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh: 18 người.
d) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 15 người.
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 61 người, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 55 người, cụ thể:
– Các trường mầm non: 25 người.
– Các trường tiểu học: 19 người.
– Các trường trung học cơ sở: 11 người.
b) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp: 01 người.
c) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 04 người.
3. Số lượng người cần tuyển ở từng vị trí việc làm: 62 chỉ tiêu, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 57 chỉ tiêu, cụ thể:
– Các trường mầm non: 25 chỉ tiêu.
– Các trường tiểu học: 20 chỉ tiêu.
– Các trường trung học cơ sở: 12 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu tuyển bổ sung do kế toán thôi việc từ ngày 01/9/2024).
b) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp: 01 chỉ tiêu.
c) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 04 chỉ tiêu.
4. Ban Quản lý công trình công cộng (đơn vị đảm bảo chi thường xuyên): Số người làm việc do đơn vị tự quyết định 07 viên chức, số người làm việc chưa sử dụng 04, số người làm việc cần tuyển 04 chỉ tiêu.
Đính kèm Phụ lục chỉ tiêu, nhu cầu tuyển viên chức tại các đơn vị.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
IV. PHƯƠNG THỨC, NỘI DUNG, HÌNH THỨC, ƯU TIÊN, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua xét tuyển.
2. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Vấn đáp
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp vòng 2.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân:
Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Thông báo tuyển dụng
Ủy ban nhân dân huyện đăng thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Ấp Bắc; trên sóng phát thanh của huyện; đăng tải trên trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
– Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
– Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc xét tuyển;
– Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
– Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển và thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
b) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
c) Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phòng Nội vụ huyện Tân Phước, địa chỉ Khu phố 2, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
d) Hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại Phòng Nội vụ hoặc gửi theo đường bưu chính (thời gian nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo dấu bưu chính trên phong bì).
Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai.
Trình tự tổ chức tuyển dụng, thông báo kết quả tuyển dụng viên chức, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc thực hiện theo quy định tại Điều 15, 16, 17, 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
Riêng Ban Quản lý công trình công cộng huyện sau khi có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
VI. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức do ngân sách huyện đảm bảo; mức thu phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng viên chức, có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện các quy trình tổ chức tuyển dụng viên chức theo đúng các quy định.
– Tham mưu thực hiện công khai Thông báo tuyển dụng viên chức ít nhất 01 lần trên Báo Ấp Bắc (báo điện tử), phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thông báo trên sóng truyền thanh huyện, trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện.
– Tổ chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, tổng hợp và lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển viên chức năm 2024.
– Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng viên chức.
– Trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức quyết định thành lập các bộ phận giúp việc cho Hội đồng theo đúng quy định.
– Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ tuyển dụng viên chức.
– Thu lệ phí xét tuyển, lập dự trù kinh phí để tổ chức xét tuyển theo quy định.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất tại địa điểm tổ chức tuyển dụng.
– Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện phân bổ kinh phí, hướng dẫn lập dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng theo quy định.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện
Đăng tải Kế hoạch, Thông báo tuyển dụng và các nội dung có liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức trên Trang thông tin điện tử của huyện.
– Bố trí cơ sở vật chất để phục vụ quá trình tuyển dụng.
5. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh huyện
Có trách nhiệm thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức và các thông tin có liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức năm 2024 trên sóng truyền thanh của huyện.
6. Thủ trưởng các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kỳ tuyển dụng theo sự phân công của Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện.
7. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
Tuyên truyền rộng rãi kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trên địa bàn huyện được biết.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện về việc tuyển dụng viên chức./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: tanphuoc.tiengiang.gov.vn