UBND huyện Tây Sơn, Bình Định tuyển dụng viên chức sự nghiệp GD&ĐT năm 2022

27/12/2022

Căn cứ Quyết định số 8561/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022, Quyết định số 8647/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc ban hành Kế hoạch Tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2023.
Ủy ban nhân dân huyện thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo, như sau:

I. SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN: 119 chỉ tiêu
1. Các trường trung học cơ sở: 46 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Văn: 12 chỉ tiêu.
– Giáo viên Toán học: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Lịch sử: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên Địa lý: 05 chỉ tiêu.
– Giáo viên Vật lý: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Sinh học: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Hóa học: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tin học: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Giáo dục công dân: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Âm nhạc: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên Thể dục: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tiếng anh: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tổng phụ trách đội: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Công nghệ: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thiết bị thí nghiệm: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thư viện: 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Văn thư: 01 chỉ tiêu.
2. Các trường tiểu học: 31 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Tiểu học: 24 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tin học: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thư viện: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên Y tế học đường: 03 chỉ tiêu.
3. Các trường mầm non: 42 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Mầm non: 27 chỉ tiêu.
– Nhân viên Kế toán: 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Y tế học đường: 13 chỉ tiêu.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện:
Căn cứ Điều 22 Luật Viên chức năm 2010:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam; Từ đủ 18 tuổi trở lên;
Có phiếu đăng ký dự tuyển; Có lý lịch rõ ràng;
Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm; Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức: Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
2.1. Vị trí Giáo viên Mầm non (Giáo viên Mầm non hạng III, mã số V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
2.2. Vị trí Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Vị trí Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.4. Vị trí Giáo viên Tổng phụ trách đội (Giáo viên Trung học cơ sở hạng III, Mã số: V.07.04.32): Áp dụng theo tiêu chuẩn của giáo viên trung học cơ sở và đã được đào tạo nghiệp vụ công tác đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đội.
2.5. Vị trí Nhân viên Thư viện (Thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.6. Vị trí Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm (Nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số: V.07.07.20):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học.
Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Trình độ tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.7. Vị trí Nhân viên Văn thư (Văn thư trung cấp, mã số 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư – lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.8. Vị trí Nhân viên Kế toán trường học (Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên một trong các chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.9. Vị trí Nhân viên Y tế trường học (Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07):
Có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y sĩ trở lên.
* Lưu ý: Việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học thực hiện theo Công văn số 4060/UBND-NC ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ kèm theo 04 bì thư (có dán tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ của thí sinh) và 02 ảnh 4×6 (mặt sau ghi rõ các thông tin của cá nhân về họ tên, ngày tháng năm sinh) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Tây Sơn.
– Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Đồng thời, kê khai các văn bằng, chứng chỉ đã được các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trước ngày nộp Hồ sơ dự tuyển viên chức; không được sử dụng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, giấy chứng nhận đã hoàn thành chờ cấp chứng chỉ để thay thế văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp theo quy định.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

III. THỜI HẠN, ĐỊA CHỈ VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày làm việc, kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2023 đến ngày 21 tháng 3 năm 2023 (trừ thứ bảy, chủ nhật). Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ có thể bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính (thời gian gửi tính theo dấu bưu chính trên phong bì) tại địa chỉ nêu trên. Ủy ban nhân dân huyện không giải quyết các hồ sơ nộp trước và sau thông báo này.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện (địa chỉ: Số 59, đường Phan Đình Phùng, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn).
– Người đăng ký dự tuyển liên hệ với Phòng Nội vụ huyện thông qua số điện thoại 0256.3580971 để được giải đáp các thắc mắc trong quá trình đăng ký dự tuyển.
IV. PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Căn cứ Mục 2 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
1. Phương thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung, hình thức thi tuyển: Thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
– Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh) 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
– Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Điều kiện dự thi vòng 2: Thí sinh trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi ở vòng 1 được tiếp tục dự thi vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian thi: 180 phút.
V. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại phần 1 mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả vòng 2.
Thông báo này được đăng tải công khai trên Trang Web Sở Nội vụ tỉnh Bình Định, Báo Bình Định, Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Nội vụ huyện, Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Thể thao huyện, Đài Truyền thanh các xã, thị trấn và trụ sở làm việc của các đơn vị nơi có nhu cầu tuyển dụng.

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng
viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 8561/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022;
Căn cứ Công văn số 2066/SNV-CCVC ngày 27 tháng 11 năm 2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về việc thỏa thuận nhu cầu, kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2022;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ huyện.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022.
(Có Kế hoạch và nhu cầu tuyển dụng kèm theo)

Điều 2. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ huyện, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 8561/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2022;
Căn cứ Công văn số 2066/SNV-CCVC ngày 27 tháng 11 năm 2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về việc thỏa thuận nhu cầu, kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2022;
Ủy ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện năm 2022 là nhằm lựa chọn, tuyển dụng những người có đủ phẩm chất và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để bố trí công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện; qua đó đảm bảo ổn định tổ chức bộ máy, biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức nhằm phục vụ công tác trong thời gian đến.
2. Yêu cầu
Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao và yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm cần tuyển dụng.

Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức.
Việc tổ chức tuyển dụng viên chức phải đảm bảo công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật, lựa chọn được những người có đủ trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm cần tuyển.
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHƯA SỬ DỤNG VÀ SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN
1. Phạm vi tuyển dụng: Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục THCS, Tiểu học, mầm non thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
2. Số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc chưa sử dụng

– Số lượng người làm việc được giao năm 2022 là 1568 biên chế, cụ thể:
+ Viên chức Phòng Giáo dục và Đào tạo: 12 biên chế;
+ Các trường mầm non: 342 biên chế;
+ Các trường tiểu học: 663 biên chế;
+ Các trường trung học cơ sở: 551 biên chế.
– Số người làm việc chưa tuyển dụng là 137 biên chế, trong đó:
+ Các trường mầm non: 48 biên chế;
+ Các trường tiểu học: 37 biên chế;
+ Các trường trung học cơ sở: 52 biên chế.
3. Số lượng viên chức cần tuyển: 119 biên chế, cụ thể:
3.1. Các trường trung học cơ sở: 46 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Văn: 12 chỉ tiêu.
– Giáo viên Toán học: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Lịch sử: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên Địa lý: 05 chỉ tiêu.
– Giáo viên Vật lý: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Sinh học: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Hóa học: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tin học: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Giáo dục công dân: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Âm nhạc: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên Thể dục: 01 chỉ tiêu.

– Giáo viên Tiếng anh: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tổng phụ trách đội: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Công nghệ: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thiết bị thí nghiệm: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thư viện: 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Văn thư: 01 chỉ tiêu.
3.2. Các trường tiểu học: 31 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Tiểu học: 24 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tin học: 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Thư viện: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên Y tế học đường: 03 chỉ tiêu.
3.3. Các trường mầm non: 42 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Mầm non: 27 chỉ tiêu.
– Nhân viên Kế toán: 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên Y tế học đường: 13 chỉ tiêu.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

III. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện:
Căn cứ Điều 22 Luật Viên chức năm 2010:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam; Từ đủ 18 tuổi trở lên;
Có phiếu đăng ký dự tuyển; Có lý lịch rõ ràng;
Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm; Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức: Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 2/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT- BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được áp dụng đối với viên chức là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong các cơ sở y tế công lập; Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 12 tháng 5 năm 2016 về việc quy định về công tác y tế trường học:
2.1. Vị trí Giáo viên Mầm non (Giáo viên Mầm non hạng III, mã số V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
2.2. Vị trí Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Vị trí Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.4. Vị trí Giáo viên Tổng phụ trách đội:
Các trường bậc Trung học cơ sở (Giáo viên Trung học cơ sở hạng III, Mã số: V.07.04.32): Áp dụng theo tiêu chuẩn của giáo viên trung học cơ sở và đã được đào tạo nghiệp vụ công tác đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đội.
2.5. Vị trí Nhân viên Thư viện (Thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.6. Vị trí Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm (Nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số: V.07.07.20):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học.
Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Trình độ tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.7. Vị trí Nhân viên Văn thư (Văn thư trung cấp, mã số 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư – lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

2.8. Vị trí Nhân viên Kế toán trường học (Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên một trong các chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.9. Vị trí Nhân viên Y tế trường học (Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07):
Có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y sĩ trở lên.
* Lưu ý: Việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học thực hiện theo Công văn số 4060/UBND-NC ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
IV. PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Căn cứ Mục 2 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
1. Phương thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung, hình thức thi tuyển: Thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
– Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh) 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
– Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Điều kiện dự thi vòng 2: Thí sinh trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi ở vòng 1 được tiếp tục dự thi vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

– Hình thức thi: Thi viết.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian thi: 180 phút.

V. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại phần 1 mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả vòng 2.
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Căn cứ Điều 14 và khoản 2 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
1. Thông báo tuyển dụng:
Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên sóng phát thanh của huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn; Niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân huyện; đăng thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Bình Định; đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện trong suốt thời gian tổ chức tuyển dụng về:
– Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
– Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển;
– Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
– Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm thi tuyển.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển và thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển: Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/ND-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày kể từ ngày có thông báo tiếp nhận.
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ huyện Tây Sơn, số 59 đường Phan Đình Phùng, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định, điện thoại liên hệ: 02563.580.971.
– Hình thức nộp và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển nêu trên hoặc gửi theo đường bưu chính (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển được tính theo dấu bưu chính trên phong bì).
Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện sẽ thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm tra điều kiện dự tuyển của các thí sinh.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Địa điểm tổ chức tuyển dụng
Trường THCS Võ Xán thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Sơn. Số 66, đường Võ Văn Dõng, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
3. Tổ chức thi tuyển
Căn cứ Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoạc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
3.1. Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân huyện. Trong đó, thông báo cụ thể: thời gian, địa điểm làm thủ tục dự thi; thu lệ phí thi; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có); thời gian, địa điểm tổ chức thi.
3.2. Tổ chức thi vòng 1
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 1.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng hoàn thành việc chấm thi vòng 1.
– Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện;
– Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo Hội đồng tuyển dụng hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết;

3.3. Tổ chức thi vòng 2
– Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân huyện.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 2.
– Việc chấm thi, phúc khảo thực hiện như thi vòng 1.
4. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì hủy kết quả trúng tuyển.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơp liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy kết quả trúng tuyển hoặc trong trường hợp cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển dụng đối với vị trí có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định.
IX. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Tây Sơn năm 2022 sử dụng từ nguồn thu phí dự tuyển của thí sinh và ngân sách huyện cấp bổ sung nếu thiếu.
2. Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện và Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức; phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này, cụ thể:
– Thông báo tuyển dụng viên chức trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện với các nội dung: Chỉ tiêu tuyển dụng; điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng; hồ sơ đăng ký dự tuyển; thời gian và địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển.
– Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Tổ Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và triển khai thực hiện.
– Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện.
– Trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện quyết định thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dư tuyển; Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm phúc khảo (nếu có); thành lập Tổ thư ký giúp việc (nếu xét thấy cần thiết).
– Chuẩn bị các điều kiện và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ kỳ thi theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
– Phối hợp với Thanh tra huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện.
– Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện xây dựng dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi.
– Tham mưu Hội đồng tuyển dụng viên chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả đến các thí sinh theo quy định.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Phối hợp với Phòng Nội vụ huyện chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất tại địa điểm tổ chức tuyển dụng, giới thiệu thành phần tham gia các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng.
3. Công an huyện
Có kế hoạch đảm bảo trật tự, an toàn trong ngày tuyển dụng và giúp cho Hội đồng tuyển dụng đảm bảo bí mật đề thi tuyển theo đúng quy định.
4. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Phối hợp với Phòng Nội vụ huyện giúp cho Hội đồng tuyển dụng dự trù kinh phí, thanh, quyết toán kinh phí tuyển dụng theo đúng quy định.
5. Phòng Y tế huyện
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo công tác y tế, vệ sinh phòng dịch phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức.

6. Thanh tra huyện
Giúp cho Hội đồng tuyển dụng trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện năm 2022. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Phòng Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định.

***** Tệp đính kèm:

mầm non

tiểu-học

thcs

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: tayson.binhdinh.gov.vn