UBND huyện Tiên Phước, Quảng Nam tuyển giáo viên năm 2020
03/03/2020
Thực hiện Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm 2020 của UBND huyện Tiên Phước; Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 17/02/2020 của UBND huyện Tiên Phước,
UBND huyện Tiên Phước thông báo tuyển dụng viên chức giáo viên tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm 2020, cụ thể như sau:
I. NHU CẦU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN DỤNG.
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 19 chỉ tiêu, trong đó:
+ Giáo viên Mầm non: 07 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tiểu học: 03 chỉ tiêu.
+ Giáo viên THCS: 09 chỉ tiêu.
2. Vị trí việc làm cụ thể cần tuyển dụng:
TT | Vị trí việc làm cần tuyển dụng | Nhu cầu tuyển dụng | Mã ngạch |
I | Cấp Mầm non | 07 | V.07.02.06 |
1 | Giáo viên Mầm non | 07 | |
II | Cấp Tiểu học | 03 | V.07.03.09 |
1 | Âm nhạc | 01 | |
2 | Giáo viên tiểu học | 01 | |
3 | Tiếng Anh | 01 | |
III | Cấp THCS | 09 | V.07.04.12 |
1 | Tiếng Anh | 03 | |
2 | Mỹ Thuật | 01 | |
3 | Địa Lý | 01 | |
4 | Ngữ Văn | 01 | |
5 | Tin học | 01 | |
6 | Âm nhạc | 01 | |
7 | Thể dục | 01 |
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng
Là giáo viên đang làm hợp đồng, có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội làm công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trực thuộc UBND huyện Tiên Phước trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế và được cấp có thẩm quyền tuyển dụng cho phép ký hợp đồng lao động, có năng lực và trình độ phù hợp với yêu cầu vị trí cần tuyển dụng.
2. Điều kiện
2.1. Điều kiện chung
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức giáo viên:
+ Có quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam;
+ Tuổi đời từ đủ 18 trở lên;
+ Có phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ được giao;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
– Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng vị trí
Ngoài việc đảm bảo các điều kiện chung nêu trên, điều kiện cụ thể để xét tuyển cho từng vị trí việc làm như sau:
Đối với Giáo viên Mầm non hạng IV- Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.02.06:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Đối với Giáo viên Tiểu học hạng IV – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.03.09:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Đối với giáo viên dạy Tiếng Anh thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Đối với Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.04.12:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Đối với giáo viên dạy Tiếng Anh thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Lưu ý: Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học được áp dụng theo Công văn số 2095/SNV-CCVC ngày 01/10/2019 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam.
III. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
Việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, trung thực. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định, UBND huyện thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 25/02/2020 đến 25/3/2020.
3. Địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển:
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm) về địa chỉ: Phòng Nội vụ huyện Tiên Phước (Số 81, Huỳnh Thúc Kháng, thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước); Số điện thoại liên hệ: 0235 6524297.
IV. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN:
Phí xét tuyển được thực hiện theo Thông tư số 228/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng ngạch hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: dự kiến 500.000 đồng/người.
V . HÌNH THỨC, NỘI DUNG XÉT TUYỂN, CÁCH TÍNH ĐIỂM, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VÀ ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN:
1. Hình thức và nội dung xét tuyển:
Xét tuyển viên chức giáo viên được thực hiện theo 2 vòng được quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b. Vòng 2
– Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển thông qua các câu hỏi liên quan đến kiến thức chuyên môn, chuyên ngành và một số câu hỏi mở rộng.
– Thời gian phỏng vấn: 30 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2. Cách tính điểm: Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
3. Xác định người trúng tuyển
Xác định người trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Khoản 4 Mục V Thông báo này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b. Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c. Trường hợp người dự tuyển viên chức giáo viên thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Khoản 4 Mục V Thông báo này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
d. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng.
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển viên chức giáo viên thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2;
b. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2;
c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2;
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 (các thí sinh tham dự xét tuyển chỉ cần nộp một loại giấy chứng nhận ưu tiên được tính cộng điểm ưu tiên cao nhất).
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: tienphuoc.quangnam.gov.vn