UBND huyện Trà Cú, Trà Vinh tuyển dụng viên chức năm 2023

23/11/2023

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 25/10/2023 của Ủy ban nhân dân huyện về tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú năm 2023;
Căn cứ Công văn số 1780/SNV-CCVC ngày 03/11/2023 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về việc thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2023.
Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú thông báo tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện năm 2023 như sau:

I. SỐ LƯỢNG, TIÊU CHUẨN ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển
Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch tuyển dụng 87 (tám mươi bảy) chỉ tiêu viên chức của từng vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc năm 2023. Cụ thể:
1.1. Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao: 03 chỉ tiêu
– Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
– Huấn luyện viên Hạng III: 01 chỉ tiêu.

– Âm thanh viên Hạng IV: 01 chỉ tiêu.
1.2. Trung tâm Kỹ thuật dịch vụ nông nghiệp: 03 chỉ tiêu
– Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
– Chẩn đoán viên bệnh động vật Hạng III: 01 chỉ tiêu.
– Kiểm nghiệm viên thủy sản Hạng III: 01 chỉ tiêu.
1.3. Các Trường học thuộc Ủy ban nhân dân huyện: 81 chỉ tiêu
* Cấp học mẫu giáo – mầm non: 21 chỉ tiêu.
– Nhân viên kế toán (Kế toán viên trung cấp): 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên mầm non: 19 chỉ tiêu.
* Cấp học tiểu học: 39 chỉ tiêu.
– Nhân viên kế toán (Kế toán viên trung cấp): 02 chỉ tiêu.
– Giáo viên: 37 chỉ tiêu. Trong đó:
+ Giáo viên Tiểu học (dạy nhiều môn): 18 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: 05 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Khmer: 04 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Giáo dục thể chất: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Âm nhạc: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Mĩ thuật: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tin học: 05 chỉ tiêu.
* Cấp học trung học cơ sở: 21 chỉ tiêu.
– Nhân viên kế toán (Kế toán viên trung cấp): 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên: 20 chỉ tiêu. Trong đó:
+ Giáo viên dạy môn Ngữ văn: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Lịch sử: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Địa lý: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Vật lý: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Hóa học: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Khmer: 09 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Mỹ thuật: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tin học: 02 chỉ tiêu.

(Đính kèm chỉ tiêu tuyển dụng tại từng đơn vị)

2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện chung:
a) Người đăng ký dự tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng.
– Có phẩm chất đạo đức tốt.
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2.2. Điều kiện cụ thể:
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Huấn luyện viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Thể dục thể thao, Giáo dục thể chất. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên Hạng III (Mã số V.10.01.03) theo Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Âm thanh viên: Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành âm thanh, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Âm thanh viên Hạng IV (Mã số V.11.09.26) theo Thông tư số 05/2018/TT-BNV ngày 9/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư số 30/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Chẩn đoán viên bệnh động vật: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y, bác sĩ thú y. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Chẩn đoán viên bệnh động vật Hạng III (Mã số V.03.04.11) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Kiểm nghiệm viên thủy sản: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thủy sản, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Kiểm nghiệm viên thủy sản Hạng III (Mã số V.03.08.23) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non Hạng III (Mã số V.07.02.26) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Giáo viên tiểu học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học Hạng III (Mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Giáo viên trung học cơ sở: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nếu trúng tuyển Giáo viên trung học cơ sở thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng hạng III (Mã số V.07.04.32) theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Kế toán viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Kế toán viên (Mã số 06.031) theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí nhân viên kế toán (Kế toán viên trung cấp): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp (Mã số 06.032) theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Phương thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:

– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
* Đối với tuyển dụng vị trí giáo viên:
– Thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thực hành 01 tiết dạy học, thời gian 35 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
* Đối với tuyển dụng vị trí viên chức khác:
– Thi viết.
– Điểm thi được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thi viết 180 phút không kể thời gian chép đề.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thực hành, phỏng vấn, thi viết tại vòng 2 đạt từ 50 điểm
trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định (có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng một diện có điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Hình thức đăng ký
– Người đăng ký dự tuyển nộp 01 (một) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).
– Ba (03) phong bì được dán tem sẵn và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại để gửi thông báo có liên quan; 03 ảnh (3×4) ghi rõ họ và tên, năm sinh ở mặt sau.
– Bản sao (không cần yêu cầu phải chứng thực, công chứng, sao y): Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học; các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận theo yêu cầu tiêu chuẩn, điều kiện về đào tạo, bồi dưỡng của vị trí việc làm tuyển dụng. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, bảng điểm là tiếng nước ngoài thì nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi trúng tuyển thí sinh xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
* Không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển ở kỳ tuyển dụng trước do Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú tổ chức.
2. Thời hạn tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày: Từ ngày 21/11/2023 đến hết ngày 21/12/2023.
III. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển viên chức phải nộp phí theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mức phí tuyển dụng cụ thể như sau:
– Dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh/lần.
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh/lần.
– Từ 500 thí sinh trở lên là 300.000 đồng/thí sinh/lần.

IV. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
Phòng Nội vụ huyện Trà Cú. Địa chỉ khóm 5, thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Số điện thoại: 0294.3875.878.
V. THỜI GIAN TỔ CHỨC XÉT TUYỂN:
Dự kiến tổ chức trong tháng 01/2024 (thời gian cụ thể Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau).
Thông báo này được đăng tải trên Báo Trà Vinh, Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh, Trang Thông tin điện tử huyện Trà Cú, Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao huyện và niêm yết tại Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Kỹ thuật dịch vụ nông nghiệp huyện và các Trường học thuộc Ủy ban nhân dân huyện./.

*****Đính kèm:

Phụ lục

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: tracu.travinh.gov.vn