UBND huyện Tu Mơ Rông, Kon Tum tuyển dụng viên chức năm 2023

07/10/2023

Thực hiện Công văn số 3309/UBND-NC ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức năm 2023 tại các cơ quan, địa phương; Văn bản số 2770/UBND-NC ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2023; Công văn số 2780/SNV-CCVC, ngày 02/10/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum về tham gia Kế hoạch tuyển dụng viên chức của UBND huyện Tu Mơ Rông;
Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện năm 2023, cụ thể như sau:

1. Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc xét tuyển
1.1. Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2023 tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện là 101 chỉ tiêu, trong đó:
a) Đối với sự nghiệp giáo dục (các đơn vị trường học): 96 chỉ tiêu, cụ thể:
– Giáo viên Mầm non hạng III: 39 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tiểu học hạng III: 22 chỉ tiêu (Trong đó: Giáo viên tiểu học đa môn: 12 chỉ tiêu; Giáo viên Tiếng Anh: 6 chỉ tiêu; Giáo viên Tin học: 01 chỉ tiêu; Giáo viên Âm nhạc: 02 chỉ tiêu; Mỹ thuật: 01 chỉ tiêu)
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 35 chỉ tiêu (Trong đó: Toán 07; Tin học 05; Vật lý 02; Ngữ văn 02; Tiếng anh 06; Mỹ thuật 04; Âm nhạc 01; GDCD: 02; Lịch sử : 02; Sinh học: 01; Hóa: 01; Thể dục: 01; Địa lý: 01).
b) Đối với sự nghiệp văn hóa: 02 chỉ tiêu, cụ thể:
– Huấn luyện viên hạng III (Mã số: V.10.01.03): 01 chỉ tiêu.
– Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (Mã số: V.10.07.24): 01 chỉ tiêu.
c) Trung tâm GDNN-GDTX: 03 chỉ tiêu, cụ thể:
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (Mã số V.07.02.09): 1 chỉ tiêu.
– Giáo viên THPT hạng III (Mã số V.07.05.15): 02 chỉ tiêu
1.2. Các vị trí việc làm được tuyển dụng cụ thể như sau:
(Có phục lục cụ thể kèm theo)

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
2. 1. Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng kí dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. 2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2.3 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển.
2.3.1. Đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số: V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.3. 2. Đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số: V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3.3. Đối với giáo viên THCS hạng III (mã số: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3.4. Đối với Huấn luyện viên hạng III (Mã số: V.10.01.03): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
2.3.5. Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (Mã số: V.10.07.24): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
2.3. 6. Đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (Mã số V.07.02.09)
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy trình độ sơ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
2.3.7. Giáo viên THPT hạng III (Mã số V.07.05.15): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
* Lưu ý: Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, đơn vị sự nghiệp công lập quả lý, sử dụng viên chức phải cử viên chức tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm….”.
+ Giáo viên tuyển dụng mới phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định trong thời gian thực hiện chế độ tập sự. Giáo viên tuyển dụng mới nhưng không phải thực hiện chế độ tập sự thì phải bổ sung chứng chỉ trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng.

3. Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
3.1. Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phòng Nội vụ (địa chỉ: thôn Tu Mơ Rông, xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum) hoặc gửi hồ sơ dự tuyển qua đường bưu điện (ngày nộp hồ sơ được tính theo thời gian Bưu điện giao hồ sơ tại phòng Nội vụ). Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển1 được đăng tải trên Trang thông tin điện tử huyện Tu Mơ Rông tại địa chỉ: (http://huyentumorong.kontum.gov.vn)
– Thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng này có hiệu lực công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên website của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông.
3.2. Số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Mọi thắc mắc liên quan đến các nội dung liên quan đến Kế hoạch và Thông báo tuyển dụng cần giải đáp, thí sinh liên hệ tổ tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (Bà Trần Thị Mận, chuyên viên phòng Nội vụ, số điện thoại 0368032023).
– Các nội dung phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân về công tác tuyển dụng viên chức, các tổ chức, cá nhân liên hệ số điện thoại đường dây nóng về tiếp nhận, phản ánh thông tin, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trong công tác tuyển dụng của huyện Tu Mơ Rông2.
4. Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
4. 1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
4. 2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
4.2. 1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
4.2.2. Vòng 2: Thi thực hành môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung:
– Đối với giáo viên: Kiểm tra kỹ năng xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) môn dự tuyển.
– Đối với các chỉ tiêu còn lại: Thực hiện phỏng vấn.
b) Thời gian: Thời gian làm bài thi thực hành đối với Giáo viên hạng III là 150 phút. Đối với phỏng vấn: 30 phút.
c) Thang điểm: 100 điểm.
4.3. Thời gian và địa điểm xét tuyển
4.3.1. Tổ chức xét vòng 1
– Thời gian: Dự kiến ngày 03/11/2023
– Địa điểm: Dự kiến tổ chức tại phòng họp UBND huyện (tầng 2), thôn Tu Mơ Rông, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
– Công bố kết quả thi vòng 1: Chậm nhất ngày 08/11/2023
4.3.2. Tổ chức xét vòng 2
– Thời gian: Dự kiến ngày 18/11/2023
– Địa điểm: Trường Tiểu học xã Đắk Hà, thôn Mô Pả, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.

– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả xét vòng 2.

4.4. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
4.5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
4.5.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.5.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

5. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
5.1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
5.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được UBND huyện đồng ý gia hạn.
5.3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 5.2 văn bản này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Chủ tịch UBND huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
5.4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP hoặc trường hợp quy định tại khoản 5.3 Văn bản này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển, thông báo về thời gian ôn tập, địa điểm tổ chức xét tuyển và các thông tin khác liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức được niêm yết công khai tại trụ sở HĐND-UBND huyện; phòng Nội vụ huyện và trên Trang thông tin điện tử huyện Tu Mơ Rông (địa chỉ http://huyentumorong.kontum.gov.vn/);
– Đề nghị các thí sinh đăng ký dự tuyển thường xuyên theo dõi để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức trên Cổng Thông tin điện tử huyện theo địa chỉ nêu trên. Ủy ban nhân dân huyện thông báo đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và người có nhu cầu dự tuyển viên chức năm 2023 được biết./.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện năm 2023

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông; văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2023 của Bộ Giáo dục – Đào tạo về Thông tư ban hành chương trình giáo dục mầm non; Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáodục – Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục –Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch 03/2022/TT-BVHTTDL, ngày 07/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL, ngày 25/10/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể thao;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 5/6/2018 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Công văn số 336/BGDĐTNGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc một số nội dung liên quan đến trình độ được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND, ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt vị trí việc làm và hạng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-UBND, ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh KonTum về việc giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Công văn số 2024/UBND-NC ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công văn số 3309/UBND-NC ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức năm 2023 tại các cơ quan, địa phương; Văn bản số 2770/UBND-NC ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2023;
Căn cứ Công văn số 2780/SNV-CCVC, ngày 02/10/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum về tham gia Kế hoạch tuyển dụng viên chức của UBND huyện Tu Mơ Rông;
Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp huyện Tu Mơ Rông năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bổ sung số lượng, đảm bảo chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm tại các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
a) Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, chức danh nghề nghiệp viên chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của pháp luật, lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp và ví trí việc làm cần tuyển.
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ ĐƯỢC GIAO VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu tuyển dụng
1.1. Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2023 tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện là 101 chỉ tiêu, trong đó:
1.1.1. Đối với sự nghiệp giáo dục (các đơn vị trường học): 96 chỉ tiêu, cụ thể:

– Giáo viên Mầm non hạng III: 39 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tiểu học hạng III: 22 chỉ tiêu (Trong đó: Giáo viên tiểu học đa môn: 12 chỉ tiêu; Giáo viên Tiếng Anh: 6 chỉ tiêu; Giáo viên Tin học: 01 chỉ tiêu; Giáo viên Âm nhạc: 02 chỉ tiêu; Mỹ thuật: 01 chỉ tiêu)
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 35 chỉ tiêu (Trong đó: Toán 07; Tin học 05; Vật lý 02; Ngữ văn 02; Tiếng anh 06; Mỹ thuật 04; Âm nhạc 01;
GDCD: 02; Lịch sử : 02; Sinh học: 01; Hóa: 01; Thể dục: 01; Địa lý: 01).
1.1.2. Đối với sự nghiệp văn hóa: 02 chỉ tiêu, cụ thể:
– Huấn luyện viên hạng III (Mã số: V.10.01.03): 01 chỉ tiêu.
– Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (Mã số: V.10.07.24): 01 chỉ tiêu.
1.1.3. Trung tâm GDNN-GDTX: 03 chỉ tiêu, cụ thể:
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (Mã số V.07.02.09): 1 chỉ tiêu.
– Giáo viên THPT hạng III (Mã số V.07.05.15): 02 chỉ tiêu
2. Các vị trí việc làm được tuyển dụng cụ thể như sau:
(Có phục lục cụ thể kèm theo)

III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển:
1.1. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
1.2. Từ đủ 18 tuổi trở lên;
1.3. Có Phiếu đăng kí dự tuyển;
1.4. Có lý lịch rõ ràng;
1.5. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
1.6. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
1.7. Đáp ứng đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
2.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển.
3.1. Đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số: V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
3.2. Đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số: V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.3. Đối với giáo viên THCS hạng III (mã số: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.4. Đối với Huấn luyện viên hạng III (Mã số: V.10.01.03): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
3.5. Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (Mã số: V.10.07.24): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
3.6. Đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV (Mã số V.07.02.09)
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy trình độ sơ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
3.7. Giáo viên THPT hạng III (Mã số V.07.05.15): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
* Lưu ý:
– Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, đơn vị sự nghiệp công lập quả lý, sử dụng viên chức phải cử viên chức tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm….”.
– Giáo viên tuyển dụng mới phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định trong thời gian thực hiện chế độ tập sự. Giáo viên tuyển dụng mới nhưng không phải thực hiện chế độ tập sự thì phải bổ sung chứng chỉ trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng.

IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
2. 1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi thực hành môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung:
– Đối với giáo viên: Kiểm tra kỹ năng xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) môn dự tuyển.
– Đối với các chỉ tiêu còn lại: Thực hiện phỏng vấn.
b) Thời gian: Thời gian làm bài thi thực hành đối với Giáo viên hạng III là 150 phút. Đối với phỏng vấn: 30 phút.
c) Thang điểm: 100 điểm.
V. ĐIỂM ƯU TIÊN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên
Cộng điểm ưu tiên vào kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2 đối với các đối tượng sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: cộng 7,5 điểm;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: cộng 5 điểm;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: cộng 2,5 điểm.
Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VI. QUY CHẾ VÀ TRÌNH TỰ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Quy chế xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ và Nghị định 115/2020/NĐ-CP, ngày 20/9/2020 của Chính Phủ.
2. Trình tự tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP, ngày 20/9/2020 của Chính Phủ; Thông tư 06/2020/TT-BNV, ngày 02/12/2020 của Bộ Nội Vụ.
2.1. Ban hành Kế hoạch tuyển dụng và Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký tuyển dụng viên chức.
Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký tuyển dụng viên chức: 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
2.2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban Kiểm tra sát hạch; Ban Giám sát và các ban giúp việc cho Hội đồng theo đúng quy định.
2.3. Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1: Sẽ có các thông báo riêng đảm bảo thời gian quy định.
3. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
– Phiếu đăng ký dự tuyển1 được đăng trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông (http://huyentumorong.kontum.gov.vn). Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phòng Nội vụ (địa chỉ: thôn Tu Mơ Rông, xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum) hoặc gửi hồ sơ dự tuyển qua đường bưu điện (ngày nộp hồ sơ được tính theo thời gian Bưu điện giao hồ sơ tại phòng Nội vụ).
– Thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên website của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông.
* Khi tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, cơ quan, đơn vị hoặc công chức được phân công phải có giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến cá nhân, trường hợp không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển phải có văn bản nêu rõ lý do.
VIII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
– Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Nếu lệ phí thi tuyển không đủ chi cho công tác xét tuyển, UBND huyện sẽ bổ sung kinh phí để Hội đồng tuyển dụng và các bộ phận giúp việc thực hiện đúng quy định.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức: Chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện công tác xét tuyển theo Kế hoạch và quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả xét tuyển theo quy định.
2. Phòng Nội vụ: Là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tuyển, chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện đúng nội dung kế hoạch và quy trình tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
3. Trung tâm Văn hóa-Thể thao-Du lịch và Truyền thông huyện; Trang thông tin điện tử huyện: Thông báo công khai Kế hoạch này.
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng viên chức triển khai thực hiện một số nhiệm vụ khi có yêu cầu, biên soạn đề, đáp án và các nội dung khác có liên quan phục vụ tốt cho công tác xét tuyển.

– UBND các xã; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện; Các đơn vị sự nghiệp: Có trách nhiệm niêm yết công khai các văn bản liên quan đến tuyển dụng viên chức tại trụ sở làm việc.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện (qua phòng Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

***** Đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: huyentumorong.kontum.gov.vn