UBND huyện Vân Hồ, Sơn La tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2021

27/02/2021

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT – BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La; ; Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021; Quyết định số 69/QĐ-SNV ngày 27/01/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2021; Quyết định số 70/QĐ-SNV ngày 28/01/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lĩnh vực Văn hóa, thông tin năm 2021.

Thực hiện Quyết định số 274/QĐ-SNV ngày 22/02/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp của Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ năm 2021

Uỷ ban nhân dân huyện Vân Hồ thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp huyện Vân Hồ năm 2021 như sau:

I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:

“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.”

II. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG, CHUYÊN NGÀNH TUYỂN DỤNG, TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA VỊ TRÍ VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN

1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Ngoài cử tuyển: 78 người

Khối mầm non: Giáo viên mầm non hạng III (mã số 07.02.05): 45 chỉ tiêu

Khối tiểu học: Giáo viên tiểu học hạng II (Mã số 07.03.07): 05 chỉ tiêu (Giáo viên Văn hóa)

Khối Liên cấp tiểu học và trung học cơ sở: 28 chỉ tiêu, trong đó:

+ Giáo viên tiểu học hạng II (Mã số V.07.03.07): 16 chỉ tiêu (10 giáo viên Văn hóa, 06 giáo viên Tiếng anh) .

+ Giáo viên THCS hạng II (Mã số V.07.04.11): 10 chỉ tiêu (Giáo viên Ngữ Văn 05, 05 giáo viên Toán).

+ Kế toán viên (Mã số 06.031): 02 chỉ tiêu.

2.  Sự nghiệp khác:

Trung tâm Truyền thông – Văn hóa: 02 chỉ tiêu, trong đó:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III (Mã sốV.10.07.23): 01 chỉ tiêu.

Huấn luyện viên Thể dục, thể thao hạng III: (Mã số 10.01.03): 01 chỉ tiêu.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, chứng chỉ bồi dưỡng của vị trí viên chức dự tuyển

3.1 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo.

– VTVL: Huấn luyện viên Thể dục, thể thao hạng III: Mã chức danh nghề nghiệp – V.10.01.03: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đạihọc thể dục thể thao trở lên.

VTVL: Hướng dẫn viên văn hóa hạng III: Mã chức danh nghề nghiệp – 10.07.23: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, biên đạo.

VTVL: Giáo viên Mầm non hạng III (mã số V.07.02.05). Yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;

VTVL: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07): Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

VTVL: Giáo viên THCS hạng II (mã số 07.04.011). Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

VTVL: Kế toán viên (mã số 031): Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đạihọc trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

3.2 Tiêu chuẩn chung:

Về trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc các chứng chỉ tin học trình độ A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày 10/8/2016.

Về trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (đối với vị trí tuyển dụng yêu cầu trình độ trung cấp), B, C, B2, C1, C2 được cấp trước ngày 15/11/2017 hoặc chứng chỉ B1, B2 khung Châu âu hoặc chứng chỉ ngoại ngữ A,B,C đã được cấp trước ngày 15/01/2020;

Hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc đối với giáo viên.

Tiêu chuẩn riêng:

Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3.2. Tiêu chuẩn về trình độ bồi dưỡng

Về trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc các chứng chỉ tin học trình độ A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày 10/8/2016.

Về trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B, C, B2, C1, C2 theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT- BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ A2, B1, B2, C1, C2 khung Châu âu hoặc chứng chỉ ngoại ngữ B,C đã được cấp trước ngày 15/01/2020; Hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Riêng đối với Giáo viên bộ môn Tiếng Anh yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B,C theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Phiếu đăng ký dự tuyển:

Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ vào một vị trí việc làm (Nếu đăng ký xét tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.

Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển không phải làm hồ sơ mà chỉ đăng ký tham gia dự tuyển bằng phiếu đăng ký dự tuyển.

(có mẫu phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo)

2.  Thời gian và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, từ ngày 01/3/2021 đến hết ngày 30/3/2021 (sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều từ 13h00′ đến 17h00′ các ngày làm việc trong tuần).

Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Vân Hồ, số điện thoại: 0212.856.7789 (ông Nguyễn Văn Dương, công chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển).

Cá nhân nộp trực tiếp Phiếu dự tuyển hoặc nộp theo đường bưu chính. Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Vân Hồ.

Cá nhân gửi 03 phong bì, tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận gửi kèm Phiếu dự tuyển.

IV. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG:

1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển

2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

3.  Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng

Vòng 2

+ Hình thức thi: Thi Phỏng vấn.

+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

+ Thời gian: Thi Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)

+ Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm

4.  Cách xác định người trúng tuyển:

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

+ Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC

Thời gian xét tuyển viên chức: Dự kiến trong tháng 4 năm 2021 (Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau đến từng thí sinh dự tuyển)

Địa điểm xét tuyển: Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Vân Hồ, bản Hang Trùng 2, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn

V. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Phòng Nội vụ: Có trách nhiệm thông báo, đôn đốc và kiểm tra việc thông báo tuyển dụng; thu nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và tổng hợp theo quy định.

Văn phòng HĐND và UBND huyện: Có trách nhiệm thông báo và niêm yết công khai Thông báo này tại Trụ sở Văn phòng HĐND và UBND huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của huyện Vân Hồ theo quy định.

Trung tâm Truyền thông – Văn hóa huyện: Có trách nhiệm thông báo công khai Thông báo này trên hệ thống phát thanh – truyền hình của huyện theo quy định.

UBND các xã: Có trách nhiệm thông báo đến nhân dân trên địa bàn xã và niêm yết công khai Thông báo này tại Trụ sở UBND xã theo quy định.

Trên đây là thông báo xét tuyển viên chức sự nghiệp huyện Vân Hồ năm 2021, nếu có vướng mắc cá nhân liên hệ Phòng Nội vụ huyện Vân Hồ, điện thoại 02128.567.789.

Nguồn tin: vanho.sonla.gov.vn