UBND huyện Vị Thủy, Hậu Giang tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023
01/05/2023
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức, ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định các ngành nghề đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bản tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Công văn số 521/SNV-XDCQ&CTTN ngày 31 tháng 3 năm 2023 về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023.
Trên cơ sở nhu cầu công việc, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 tháng 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang. Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy ban hành Kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
Tuyển dụng đội ngũ công chức cấp xã đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, số lượng, cơ cấu chức danh công chức cấp xã, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, vị trí công tác của từng chức danh công chức cấp xã.
2. Yêu cầu
Công tác tuyển dụng công chức cấp xã phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
II. CHỈ TIÊU, SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG
Chỉ tiêu, số lượng nhu cầu công chức cấp xã tuyển dụng trong năm 2023 là 09 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
STT | Đơn vị có nhu cầu cần tuyển dụng | Nhu cầu chức danh cần tuyển dụng | Phân công vị trí sau khi trúng tuyển | Chỉ tiêu |
1 |
Xã Vị Đông |
Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường | Phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp – Môi trường |
1 |
Văn hoá – Xã hội | Phụ trách lĩnh vực Lao động – TB&XH | 1 | ||
Văn phòng – Thống kê | Phụ trách lĩnh vực Cải cách hành chính | 1 | ||
2 | Xã Vị Thanh | Văn hoá – Xã hội | Phụ trách lĩnh vực Văn hóa – Xã hội | 1 |
3 | Xã Vĩnh Tường | Văn hoá – Xã hội | Phụ trách lĩnh vực Lao động – TB&XH | 1 |
4 |
Xã Vị Bình |
Văn hoá – Xã hội | Phụ trách Văn hoá – Xã hội | 1 |
Văn phòng – Thống kê | Phụ trách lĩnh vực Cải cách hành chính | 1 | ||
5 |
Xã Vị Thắng |
Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường | Phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp – Môi trường |
1 |
6 | Thị trấn Nàng Mau | Văn phòng – Thống kê | Phụ trách lĩnh vực Cải cách hành chính | 1 |
TỔNG CỘNG: | 9 |
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Điều kiện dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Tuổi dự tuyển: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình đào tạo) phù hợp với tiêu chuẩn các chức danh công chức cấp xã;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Tiêu chuẩn chức danh công chức dự tuyển
2.1. Tiêu chuẩn chung:
– Phải hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Am hiểu về phong tục tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể:
2.2.1. Chức danh Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Phụ trách lĩnh vực Địa chính – Xây dựng: Có trình độ chuyên môn từ
– Đại học trở lên các ngành: Quản lý đất đai, Khoa học đất, Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Xây dựng.
+ Phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp – Môi trường: Có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên các ngành: Nông nghiệp; Khuyến nông; Chăn nuôi; Nông học; Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Kinh doanh nông nghiệp; Kinh tế nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý nguồn lợi thủy sản; Thú y.
2.2.2. Chức danh Văn hoá – Xã hội:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Lĩnh vực Văn hoá: Có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên các ngành: Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Báo chí; Công nghệ truyền thông; Quản lý giáo dục, Quản lý Nhà nước (chuyên ngành Quản lý Nhà nước về xã hội);
+ Lĩnh vực Xã hội: Có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên các ngành: Xã hội học; Công tác xã hội – Luật; Luật; Hành chính.
2.2.3. Chức danh Văn phòng – Thống kê:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên các ngành: Văn thư – Lưu trữ; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị văn phòng; Hành chính công; Quản lý Nhà nước; Luật.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã:
a. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b.Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2. Trường hợp người dự tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người đăng ký dự tuyển điền các thông tin theo mẫu phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ; phiếu dự tuyển không được tẩy, xóa để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
2. Người đăng ký dự tuyển công chức phải gửi phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo 02 phong bì (có dán tem) ghi rõ tên, địa chỉ người nhận gửi đến nơi tiếp nhận theo quy định.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ SAU KHI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, như sau:
1.1. Vòng 1:
Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
a. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
* Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút;
* Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút;
b. Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
c. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
d. Việc chấm thi Vòng 1 thực hiện như sau:
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi Vòng 2
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để người dự tuyển biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày sau ngày thông báo kết quả điểm thi trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
– Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để người dự tuyển được biết.
– Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm d nêu trên nhưng không quá 15 ngày.
đ) Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm c, điểm d nêu trên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thông báo triệu tập người dự tuyển đủ điều kiện dự thi vòng 2; Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập người dự tuyển được tham dự vòng 2 thì phải tổ chức thi vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí chức danh công chức yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau, bảo đảm phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng.
Hình thức thi: phỏng vấn.
Thời gian thi: 30 phút.
Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển:
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
3. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
3.1. Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ dự tuyển trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định tuyển dụng.
3.2. Hồ sơ của người trúng tuyển công chức cấp xã, bao gồm:
a. Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
b. Bản sao giấy khai sinh;
c. Bản sao các văn bằng, chúng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
d. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
đ. Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
3.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc Hội đồng tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ thi tuyển tiếp
3.4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả thi tuyển thấp hơn liền kề so với kết quả thí tuyển của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
VII. TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, TỐ CHỨC THI TUYỂN
1. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: từ ngày 01/5/2023 đến hết ngày 31/5/2023 (trong giờ hành chính, các ngày làm việc).
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng Nội vụ huyện Vị Thủy, Số điện thoại: 0293.3.571.101.
2. Tổ chức thi tuyển:
Khi hết thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, chậm nhất là 10 ngày trước khi tổ chức thi tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định việc thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức thi tuyển theo quy định.
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC THI TUYẾN:
1. Lệ phí thi tuyển:
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Sử dụng kinh phí
Kinh phí biên soạn bộ đề cương; nội dung ôn thi môn kiến thức chung, môn nghiệp vụ chuyên ngành và môn tin học… lấy từ lệ phí xét tuyển. Nếu không đủ chi, Ủy ban nhân dân huyện hỗ trợ từ nguồn ngân sách của huyện.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ có trách nhiệm:
– Là cơ quan thường trực tham mưu Ủy ban nhân dân huyện. Hội đồng tuyển dụng tổ chức thực hiện kế hoạch và thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023.
– Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, tham mưu Hội đồng tuyển dụng thành lập các bộ phận giúp việc theo quy định. Trường hợp trong một kỳ tuyển dụng công chức cấp xã có số lượng dưới 20 người đăng ký dự tuyển thì Phòng Nội vụ báo cáo Sở Nội vụ, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
– Tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ kết quả tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 theo quy định. Chuẩn bị hồ sơ, phát hành và tiếp nhận hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển; tổng hợp, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, văn phòng phẩm và kinh phí phục vụ cho kỳ tuyển dụng. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện có liên quan chuẩn bị và xây dựng, biên soạn đề cương ôn thi môn kiến thức chung, môn nghiệp vụ chuyên ngành và tin học.
2. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh huyện: Có trách nhiệm thông báo các nội dung kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên các bản tin truyền
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện:
Đăng tải nội dung kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên trang thông tin diện tử của Ủy ban nhân dân huyện, để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
4. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng:
Niêm yết công khai kế hoạch tổ chức tuyển công chức cấp xã năm 2023 tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên địa bàn huyện Vị Thủy. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền các ngành và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn phản hồi về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) để xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện sửa đổi, bổ sung kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nguồn tin: vithuy.haugiang.gov.vn