UBND huyện Vị Thủy, Hậu Giang tuyển dụng viên chức năm 2022
26/12/2022
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 735/QĐ-SNV ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy.
Căn cứ Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy về việc xét tuyển viên chức năm 2022;
Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy thông báo nội dung tuyển dụng viên chức năm 2022 (theo hình thức xét tuyển), cụ thể như sau:
1. Số lượng cần tuyển
Chỉ tiêu xét tuyển 52 chỉ tiêu viên chức, vị trí việc làm và trình độ chuyên môn cụ thể như sau:
Số TT | Vị trí việc làm cần tuyển dụng | Đơn vị tuyển dụng | Số lượng vị trí | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
I | Giáo viên Mầm non hạng III (mã số: V.07.02.26) | 29 | ||
1 | Giáo viên dạy Mầm non | Trường Mẫu giáo Vị Bình | 6 |
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. |
2 | Trường Mẫu giáo Vị Đông | 3 | ||
3 | Trường Mẫu giáo Vị Thắng | 1 | ||
4 | Trường Mẫu giáo Vị Thủy | 2 | ||
5 | Trường Mẫu giáo Vị Trung | 1 | ||
6 | Trường Mẫu giáo Vĩnh Trung | 7 | ||
7 | Trường Mẫu giáo Vĩnh Tường | 5 | ||
8 | Trường Mầm non Họa Mi | 1 | ||
9 | Trường Mầm non Vàng Anh | 1 | ||
10 | Trường Mầm non Vĩnh Thuận Tây | 2 | ||
II | Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) | 23 | ||
1 |
Giáo viên Tiểu học |
Trường Tiểu học thị trấn Nàng Mau 1 |
3 |
Có bằng tốt nghiệp Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. |
Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Anh văn hoặc Cử nhân ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | ||
Giáo viên dạy bộ môn Tin học |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Tin học (công nghệ thông tin) hoặc Đại học tin học (công nghệ thông tin) và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương |
trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | ||||
2 |
Giáo viên tiểu học |
Trường Tiểu học Vị Đông 1 |
2 |
Có bằng tốt nghiệp Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. |
Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Anh văn hoặc Cử nhân ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | ||
Giáo viên dạy bộ môn Tin học |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Tin học (công nghệ thông tin) hoặc Đại học tin học (công nghệ thông tin) và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | ||
3 | Giáo viên
Tiểu học |
Trường Tiểu học
Vị Đông 4 |
2 | Có bằng tốt nghiệp Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. |
4 | Giáo viên
Tiểu học |
Trường Tiểu học
Vị Thủy 2 |
1 | |
5 | Giáo viên
Tiểu học |
Trường Tiểu học
Vĩnh Trung 1 |
1 | |
6 | Giáo viên
Tiểu học |
Trường Tiểu học
Vĩnh Trung 5 |
1 | |
7 | Giáo viên
tiểu học |
Trường Tiểu học
Vĩnh Tường 3 |
1 | |
8 |
Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh |
Trường Tiểu học Vị Thắng 2 |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Anh văn hoặc Cử nhân ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
9 |
Giáo viên dạy bộ môn Tin học |
Trường Tiểu học Vị Thanh 2 |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Tin học (công nghệ thông tin) hoặc Đại học tin học (công nghệ thông tin) và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo |
dục và Đào tạo ban hành. | ||||
10 |
Giáo viên dạy bộ môn Tin học |
Trường Tiểu học Vĩnh Trung 2 |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Tin học (công nghệ thông tin) hoặc Đại học tin học (công nghệ thông tin) và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
11 |
Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh |
Trường Tiểu học Vĩnh Tường 1 |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Anh văn hoặc Cử nhân ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
Giáo viên tiểu học |
2 |
Có bằng tốt nghiệp Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. | ||
12 |
Giáo viên dạy bộ môn Tin học |
Trường Tiểu học Vị Thủy 1 |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Tin học (công nghệ thông tin) hoặc Đại học tin học (công nghệ thông tin) và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh |
1 |
Có bằng Đại học sư phạm Anh văn hoặc Cử nhân ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
2. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua xét tuyển.
3. Điều kiện đăng ký dự tuyển
3.1. Người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
e) Có văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
f) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
g) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
h) Về trình độ, chuyên ngành: những người có trình độ đáp ứng yêu cầu chuyên ngành đúng với vị trí cần tuyển.
* Lưu ý:
– Đối với thí sinh trình độ thạc sỹ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp với yêu cầu về chuyên môn của vị trí cần tuyển.
– Trường hợp văn bằng, chứng chỉ được cấp bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật sang tiếng Việt và được công chứng.
– Chế độ thu hút đối với giáo viên giảng dạy các môn Tiếng Anh, Tin học được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang.
3.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 tháng 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
5. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu Đăng ký dự tuyển
Thí sinh nộp Phiếu Đăng ký dự tuyển viên chức theo Mẫu số 01 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ (kèm theo văn bằng, chứng chỉ sư phạm để đối chiếu) từ ngày 22/12/2022 đến hết ngày 22/01/2023 trong giờ hành chính.
Địa điểm: tại Phòng Nội vụ huyện Vị Thủy. Đường Ngô Quốc Trị, ấp 04, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
6. Nội dung, hình thức xét tuyển
6.1. Vòng 1
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham sự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.
6.2. Vòng 2
– Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Thời gian phỏng vấn là 30 phút.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm.
– Nội dung phỏng vấn tập trung vào các quy định sau:
a) Kiến thức chung: Luật viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
b) Kiến thức chuyên ngành Các văn bản kiến thức chuyên ngành:
– Giáo viên Mầm non hạng III: Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 48/2011/TT- BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
– Giáo viên Tiểu học hạng III: Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
7. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Khi thí sinh nộp phiếu đăng ký dự tuyển Phòng Nội vụ sẽ thông báo mức thu lệ phí xét tuyển đúng quy định (theo số lượng thí sinh nộp phiếu đăng ký dự tuyển).
8. Thời gian, địa điểm dự tuyển
Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy sẽ thông báo thời gian và địa điểm cụ thể trên Trang thông tin điện tử của huyện và trực tiếp tới từng ứng viên đạt yêu cầu tại Vòng 1.
Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp Phòng Nội vụ huyện qua số điện thoại 02933.571101 hoặc 0915 711 226 (Đ/c Thắm) để được hướng dẫn thêm.
***** Tệp đính kèm:
Nguồn tin: haugiang.gov.vn