UBND huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2024

29/07/2024

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của,Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý;
Căn cứ Công văn số 10395/UBND-THKH ngày 19/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Lộc;
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lộc thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Lộc. Cụ thể như sau:

1. Số lượng tuyển dụng: 56 người.
2. Vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng:
a) Giáo viên mầm non hạng III (V.07.02.26): 26 người.
b) Giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29): 15 người; trong đó:
– Giáo viên Văn hóa tiểu học: 10 người;
– Giáo viên Tin học tiểu học: 03 người;
– Giáo viên Mỹ thuật tiểu học: 02 người.
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32): 15 người; trong đó:
– Giáo viên Toán học: 04 người;
– Giáo viên Ngữ văn: 05 người;
– Giáo viên Địa lý: 02 người;
– Giáo viên Tin học: 02 người;
– Giáo viên Tiếng anh: 02 người
3. Về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
a) Điều kiện tiêu chuẩn chung: Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức, Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Cụ thể như sau:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
b) Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm như sau:
– Giáo viên mầm non hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
– Giáo viên tiểu học hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT
– BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu cụ thể của từng môn học như sau:
+ Giáo viên Văn hóa: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
+ Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Mỹ thuật: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên trung học cơ sở hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập và Thông tư số 08/2023/TT BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở; yêu cầu cụ thể của từng môn học như sau:
+ Giáo viên Toán học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Toán. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Ngữ văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Địa lí: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Địa lí. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Tiếng anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
4. Về hình thức tuyển dụng:
Thực hiện việc xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và các quy định hiện hành của pháp luật, của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
5. Nội dung xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Phỏng vấn kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nguời dự tuyển phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi)/ thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn.
6. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
Thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Cụ thể như sau:
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) tại mục 6 của Thông báo này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Truờng hợp có từ 02 nguời trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì nguời có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là nguời trúng tuyển; Truờng hợp vẫn không xác định đuợc thì nguời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định nguời trúng tuyển.
c) Nguời không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không đuợc bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
d) Xét tuyển bổ sung
– Truờng hợp nguời trúng tuyển viên chức bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển (người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển) hoặc bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng (người được trúng tuyển viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc theo thời hạn quy định).
+ Nguời đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với nguời dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của nguời trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc truờng hợp bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
+ Truờng hợp có từ 02 nguời trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện quyết định nguời trúng tuyển theo quy định tại điểm b mục 7 của Thông báo này.
8. Thời gian, phương thức, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là: 30 ngày, kể từ ngày 29/7/2024 đến ngày 27/8/2024.
– Phương thức tiếp nhận hồ sơ: Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển hoặc gửi qua đường bưu điện (tính theo dấu bưu điện) kèm theo lệ phí đăng ký dự tuyển.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Lộc.
Địa chỉ: Khu phố III, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
9. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (có mẫu kèm theo).
– Bản sao các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
10. Lệ phí tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể: Mỗi người đăng ký dự tuyển nộp lệ phí là 500.000 đ/người (Năm trăm nghìn đồng).
11. Nội dung, thời gian hướng dẫn ôn tập; địa điểm tổ chức phỏng vấn
– Thí sinh tham gia dự tuyển tự ôn tập.
– Nội dung ôn tập; thời gian, địa điểm tổ chức phỏng vấn: Thông báo sau.
12. Một số lưu ý:
– Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
– Người đăng ký dự tuyển sẽ không được sửa đổi, bổ sung các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp khi hết thời hạn nộp hồ sơ.
– Hồ sơ dự tuyển không phải trả lại cho người đăng ký dự tuyển.
– Trong quá trình tuyển dụng, các thí sinh cập nhật thông tin để thực hiện theo địa chỉ Cổng Thông tin điện tử huyện Vĩnh Lộc: vinhloc.thanhhoa.gov.vn.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Lộc. Ủy ban nhân dân huyện thông báo để các cá nhân, tổ chức có liên quan biết, theo dõi, thực hiện. Thông báo này được niêm yết công khai tại Trụ sở UBND huyện Vĩnh Lộc; đưa tin trên Báo Thanh Hóa; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử huyện Vĩnh Lộc; Trung tâm Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch huyện thông báo công khai trên sóng phát thanh; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thông báo công khai trên hệ thống loa truyền thanh của địa phương; Hiệu trưởng các đơn vị trường học trên địa bàn huyện niêm yết, thông báo công khai tại đơn vị mình.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lộc (qua phòng Nội Vụ) để được xem xét, giải quyết theo quy định./.

Kế Hoạch 

Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được Tờ trình số 588/TTr-SNV ngày 11/7/2024 của Sở Nội vụ về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:

1. Đồng ý với đề xuất của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 588/TTr-SNV ngày 11/7/2024;

giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lộc căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, thực hiện việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo đảm bảo theo đúng trình tự, thủ tục quy định với các nội dung sau:
1.1. Số lượng tuyển dụng: 56 người.
1.2. Vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng:
a) Giáo viên mầm non hạng III (V.07.02.26): 26 người.
b) Giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29): 15 người; trong đó:
– Giáo viên Văn hóa tiểu học: 10 người;
– Giáo viên Tin học tiểu học: 03 người;
– Giáo viên Mỹ thuật tiểu học: 02 người.
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32): 15 người; trong đó:
– Giáo viên Toán học: 04 người;
– Giáo viên Ngữ văn: 05 người;
– Giáo viên Địa lý: 02 người;
– Giáo viên Tin học: 02 người;
– Giáo viên Tiếng anh: 02 người.
1.3. Về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
a) Điều kiện tiêu chuẩn chung: Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức, Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
b) Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm như sau:
– Giáo viên mầm non hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
– Giáo viên tiểu học hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT – BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu cụ thể của từng môn học như sau:
+ Giáo viên Văn hóa: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
+ Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Mỹ thuật: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên trung học cơ sở hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở; yêu cầu cụ thể của từng môn học như sau:
+ Giáo viên Toán học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Toán. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Ngữ văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồidưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Địa lí: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Địa lí. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồidưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
+ Giáo viên Tiếng anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồidưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định.
1.4. Về hình thức tuyển dụng:
Thực hiện việc xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và các quy định hiện hành của pháp luật, của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, giám sát Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lộc thực hiện việc tuyển dụng viên chức đảm bảo theo các quy định hiện hành của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung kết quả thẩm định nêu trên./.

*****Tệp đính kèm : 

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: vinhloc.thanhhoa.gov.vn