UBND huyện Vĩnh Thạnh, Bình Định tuyển dụng viên chức năm 2023

29/09/2023

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập, các trường tiểu học công lập, các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-
BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TTLT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng; Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư và Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Định;
Căn cứ Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bình Định về quản lý, sử dụng biên chế của tỉnh giai đoạn 2022 – 2026;
Căn cứ Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND huyện Vĩnh Thạnh về quản lý, sử dụng biên chế của huyện giai đoạn 2022 – 2026;
Căn cứ Quyết định số 4507/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc giao chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2023;
Căn cứ Công văn số 2336/SNV-TCBC&TCPCP ngày 30/12/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về việc thông báo biên chế năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh về việc giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện năm 2023; Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện năm 2023; Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 04/8/2023 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện năm 2023; Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện năm 2023;
Căn cứ Công văn số 1534/SNV-CCVC ngày 31/8/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về việc thỏa thuận nhu cầu, kế hoạch tuyển dụng viên chức huyện Vĩnh Thạnh năm 2023;
UBND huyện Vĩnh Thạnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức huyện Vĩnh Thạnh năm 2023 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tuyển chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Vĩnh Thạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của các đơn vị được UBND huyện giao.
2. Yêu cầu
– Tuyển dụng phải được thực hiện bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, chất lượng và đúng pháp luật để lựa chọn được những người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Phải căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao và đảm bảo phù hợp với lộ trình tinh giản biên chế của UBND huyện Vĩnh Thạnh.
– Thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 06/2020/TT-BNV và các quy định hiện hành của pháp luật về tuyển dụng viên chức.
II. THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI HUYỆN
1. Số lượng người làm việc được giao: 672 chỉ tiêu, trong đó:
– Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Thể thao huyện: 19 chỉ tiêu;
– Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện: 11 chỉ tiêu;
– Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện: 16 chỉ tiêu;
– Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện: 08 chỉ tiêu;

– Các trường mầm non, mẫu giáo: 158 chỉ tiêu;
– Các trường tiểu học: 265 chỉ tiêu;
– Các trường trung học cơ sở:195 chỉ tiêu.
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 62 chỉ tiêu, trong đó:
– Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Thể thao huyện: 05 chỉ tiêu;
– Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện: 03 chỉ tiêu;
– Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện: 06 chỉ tiêu;
– Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện: 02 chỉ tiêu;
– Các trường mầm non, mẫu giáo: 13 chỉ tiêu;
– Các trường tiểu học: 23 chỉ tiêu;
– Các trường trung học cơ sở: 10 chỉ tiêu;
3. Số lượng người làm việc cần tuyển: 52 chỉ tiêu.
3.1. Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Thể thao huyện: 04 chỉ tiêu, trong đó:
– Thư viện viên: 01 chỉ tiêu;
– Huấn luyện viên Thể dục – Thể thao: 01 chỉ tiêu;
– Phát thanh viên: 01 chỉ tiêu;
– Hướng dẫn viên Văn hóa, văn nghệ và Thông tin tuyên truyền: 01 chỉ tiêu.
3.2. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện: 02 chỉ tiêu, trong đó:
– Kế toán viên: 01 chỉ tiêu;
– Kỹ sư: 01 chỉ tiêu.
3.3. Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện: 05 chỉ tiêu, trong đó:
– Kế hoạch tổng hợp: 01 chỉ tiêu;
– Kỹ thuật lâm sinh: 01 chỉ tiêu;
– Chuyên trách bảo vệ rừng: 02 chỉ tiêu;
– Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
3.4. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện: 01 chỉ tiêu Văn thư – lưu trữ kiêm thủ quỹ.
3.5. Các trường mầm non, mẫu giáo: 13 chỉ tiêu giáo viên mầm non.
3.6. Các trường tiểu học: 23 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Tiểu học: 19 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiếng Anh: 04 chỉ tiêu.
3.7. Các trường trung học cơ sở: 04 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Giáo dục công dân: 03 chỉ tiêu;
– Giáo viên Lịch sử và Địa lý: 01 chỉ tiêu.
(Có Phụ lục 01, 02, 03 kèm theo)

III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc; nam, nữ; thành phần xã hội; tín ngưỡng; tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu đính kèm);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
1.2. Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dƣỡng
2.1. Vị trí Giáo viên mầm non (Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26) quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.2. Vị trí Giáo viên tiểu học (Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29) quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT- BGDĐT
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học, hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Vị trí Giáo viên trung học cơ sở (Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số: V.07.04.32) quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.4. Vị trí Thư viện viên (Thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06) quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.5. Vị trí Hướng dẫn viên văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền (Hướng dẫn viên Văn hóa hạng III, mã số V.10.07.23) quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành âm nhạc, văn hóa, ngữ văn.
2.6. Vị trí Phát thanh viên (Phát thanh viên hạng III, mã số V.11.10.29) quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
2.7. Vị trí Huấn luyện viên Thể dục – Thể thao (Huấn luyện viên hạng III, mã số V.10.01.03) quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 07/2022/TT- BVHTTDL
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao.
2.8. Vị trí Văn thư – lưu trữ kiêm thủ quỹ (Văn thư viên, mã số 02.007) quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT-BNV
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
2.9. Vị trí Kế toán (Kế toán viên, mã số 06.031) quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Thông tư số 29/2022/TT-BTC
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.10. Vị trí Kỹ thuật lâm sinh, quản lý bảo vệ rừng chuyên trách, kế hoạch tổng hợp (Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III, mã số V.03.10.29) quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 10 Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành Lâm nghiệp, Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng, Kinh tế nông nghiệp.
2.11. Vị trí khuyến nông, ngành nghề nông thôn (Khuyến nông viên hạng III, mã số V.03.09.26) quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT
Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành thủy sản.
* Lưu ý: Việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học thực hiện theo Công văn số 4060/UBND-NC ngày 16/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định.
IV. PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Phương thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung, hình thức thi tuyển.
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
– Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh) 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
– Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Điều kiện dự thi vòng 2: Thí sinh trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi ở vòng 1 được tiếp tục dự thi vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian thi: 180 phút.
V. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
1.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
1.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Không tính điểm ưu tiên vào kết quả điểm tuyển dụng đối với trường hợp người tuyển dụng bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng
UBND huyện Vĩnh Thạnh thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh huyện và cấp xã; niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện; đăng thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Bình Định; đăng tải trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện trong suốt thời gian tổ chức tuyển dụng về:
– Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
– Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển;
– Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
– Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm thi tuyển.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển và thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
2.1. Phiếu đăng ký dự tuyển: Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/ND-CP kèm theo 04 bì thư (có dán tem, ghi
rõ họ tên và địa chỉ của thí sinh) và 02 ảnh 4×6 (mặt sau ghi rõ các thông tin của cá nhân về họ tên, ngày tháng năm sinh).
2.2. Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: 30 ngày kể từ ngày có thông báo tiếp nhận.
2.3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện Vĩnh Thạnh, số 140 Nguyễn Huệ, khu phố Định Tố, thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, điện thoại liên hệ: 02563.786653.
2.4. Hình thức nộp và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển nêu trên hoặc gửi theo đường bưu chính (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo dấu bưu chính trên phong bì).
Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện sẽ thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện Vĩnh Thạnh và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm tra điều kiện dự tuyển của các thí sinh.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Địa điểm tổ chức tuyển dụng
Sẽ có Thông báo cụ thể địa điểm khi có danh sách triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham gia tuyển dụng.
3. Tổ chức thi tuyển
3.1. Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1; đồng thời, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện và niêm yết công khai tại UBND huyện. Trong đó, thông báo cụ thể: thời gian, địa điểm làm thủ tục dự thi; thu lệ phí thi; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có); thời gian, địa điểm tổ chức thi.
3.2. Tổ chức thi vòng 1
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 1.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng hoàn thành việc chấm thi vòng 1.
– Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện;
– Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo Hội đồng tuyển dụng hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết;
3.3. Tổ chức thi vòng 2
– Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện và niêm yết công khai tại UBND huyện.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 2.
– Việc chấm thi, phúc khảo thực hiện như thi vòng 1.
4. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND huyện công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
– Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định.
IX. KINH PHÍ TỔ CHỨC
1. Kinh phí tổ chức Kỳ tuyển dụng viên chức huyện Vĩnh Thạnh năm 2023 sử dụng từ nguồn thu phí dự tuyển của thí sinh và ngân sách huyện cấp bổ sung (nếu thiếu).
2. Mức thu lệ phí tuyển dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC.
3. Người dự tuyển thực hiện nộp phí theo thông báo triệu tập của Hội đồng tuyển dụng.
4. Thí sinh đã nộp phí dự tuyển nhưng không tham gia thi tuyển sẽ không được hoàn trả phí dự tuyển.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức; phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này, cụ thể:
– Thông báo tuyển dụng viên chức trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện với các nội dung: Chỉ tiêu tuyển dụng; điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng; hồ sơ đăng ký dự tuyển; thời gian và địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển.
– Trình Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Tổ Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và triển khai thực hiện.
– Trình Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện; phối hợp với Thanh tra huyện trình Chủ tịch UBND huyện thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức huyện năm 2023.
– Trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện quyết định thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề thi; Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm thi; Ban chấm phúc khảo (nếu có); thành lập Tổ thư ký giúp việc (nếu xét thấy cần thiết).
– Chuẩn bị các điều kiện và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ kỳ tuyển dụng theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
– Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện xây dựng dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng.
– Tham mưu Hội đồng tuyển dụng viên chức trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo đến các thí sinh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức
Phối hợp với Phòng Nội vụ huyện triển khai, thực hiện các nội dung có liên quan trong kỳ tuyển dụng, giới thiệu thành phần tham gia các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng.
3. Văn phòng HĐND và UBND huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Có trách nhiệm đăng tải các nội dung có liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức theo quy định trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện.
4. Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Thể thao huyện
Thường xuyên thông báo các thông tin có liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức trên hệ thống truyền thanh trong toàn huyện, nhằm đảm bảo tính công khai, minh mạch trong công tác tuyển dụng.
5. Công an huyện
Có kế hoạch đảm bảo trật tự, an toàn trong ngày tuyển dụng và giúp cho Hội đồng tuyển dụng đảm bảo bí mật đề thi tuyển theo đúng quy định.
6. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Phối hợp với Phòng Nội vụ huyện giúp cho Hội đồng tuyển dụng dự trù, thanh, quyết toán kinh phí tuyển dụng theo đúng quy định.
7. Thanh tra huyện
Giúp cho Hội đồng tuyển dụng trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
8. Phòng Y tế huyện
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo công tác y tế, vệ sinh phòng dịch phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức huyện Vĩnh Thạnh năm 2023, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nội dung nêu trên và các quy định hiện hành của Nhà nước phối hợp triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan phản ánh về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ huyện) để xem xét, giải quyết./.

***** Đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: vinhthanh.binhdinh.gov.vn