UBND huyện Xuân Trường, Nam Định tuyển dụng công chức xã, thị trấn năm 2023

10/02/2023

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 25/5/2022 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 3018/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Nam định; Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 3018/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định; Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh về việc quy định ngành/ chuyên ngành đào tạo đối với người dự tuyển vào các chức danh công chức cấp xã trong kỳ thi tuyển dụng năm 2023 của UBND huyện Xuân Trường;
Căn cứ Công văn số 2530/SNV-XDCQ&CTTN ngày 11/12/2020 của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định về việc hướng dẫn xác định ngành đào tạo đối với công chức cấp xã.
Để đảm bảo số lượng, chất lượng đội ngũ công chức xã, thị trấn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ theo chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao, UBND huyện Xuân Trường thông báo tuyển dụng công chức xã, thị trấn năm 2023 như sau:

I. Chỉ tiêu tuyển dụng và yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng là 26 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
1. Văn phòng – Thống kê: 02 chỉ tiêu gồm:
1.1. Phụ trách Văn phòng HĐND&UBND và Nội vụ: 01 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND xã Xuân Kiên.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Cử nhân Luật; Luật học; Luật hành chính; Luật kinh tế; Cử nhân Hành chính; Hành chính học; Hành chính công; Quản lý nhà nước; Khoa học quản lý; Xây dựng Đảng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản trị văn phòng; Văn thư – Lưu trữ; Lưu trữ học; Công nghệ thông tin.
1.2. Phụ trách Nội vụ: 01 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND xã Xuân Hồng.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Cử nhân Luật; Luật học; Luật hành chính; Luật Kinh tế; Cử nhân Hành chính; Hành chính học; Hành chính công; Quản lý nhà nước; Quản trị nhân lực.
2. Tài chính – Kế toán: 06 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND các xã: Xuân Tiến, Xuân Kiên, Xuân Vinh, Xuân Ngọc, Xuân Thủy và Xuân Thượng.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Kế toán; Kế toán công; Quản lý tài chính công; Tài chính – ngân hàng; Kế toán – Kiểm toán; Kiểm toán.
3. Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng – Môi trường: 12 chỉ tiêu gồm:
3.1. Phụ trách Địa chính: 02 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND các xã: Xuân Hồng và Xuân Vinh.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính.
3.2. Phụ trách Địa chính – Môi trường: 07 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND các xã: Xuân Phú, Xuân Ngọc, Xuân Thủy, Xuân Châu, Xuân Kiên, Xuân Bắc và thị trấn Xuân Trường.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính.
3.3. Phụ trách Nông nghiệp – Xây dựng Nông thôn mới: 03 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND các xã: Xuân Hòa, Xuân Vinh và Xuân Bắc.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp; Nông học; Khuyến nông; Khoa học cây trồng; Chọn giống cây trồng; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi; Thú y; Chăn nuôi thú y; Nuôi trồng thủy sản; Phát triển nông thôn; Quản lý phát triển nông thôn; Công tác xã hội trong phát triển nông thôn; Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy.
4. Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu gồm:
4.1. Phụ trách Văn hóa – Thông tin – Thể thao: 01 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND xã Xuân Thành.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Quản lý văn hóa; Văn hóa học; Quản lý di sản văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Báo chí; Xã hội học; Tôn giáo học; Công tác tôn giáo; Cử nhân Luật; Luật học; Luật hành chính.
4.2. Phụ trách Lao động – Thương binh và Xã hội: 01 chỉ tiêu.
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND xã Xuân Thành.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành/ chuyên ngành: Quản lý xã hội; Lao động – xã hội; Kinh tế – lao động; Công tác xã hội; Bảo hiểm; Kế toán; Cử nhân Luật; Luật học; Luật hành chính; Luật kinh tế.
5. Chỉ huy trưởng Quân sự: 04 chỉ tiêu gồm:
a) Tuyển dụng vào làm việc tại UBND các xã: Xuân Hòa, Xuân Thủy, Xuân Bắc và Xuân Thành.
b) Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp bậc đào tạo từ trung cấp trở lên các ngành/ chuyên ngành: các ngành/ chuyên ngành về quân sự.

II. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển.
1. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển.
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển, có hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp xét tuyển và tuyển dụng đặc biệt;
– Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn đăng ký dự tuyển;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
– Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ tin học: Có chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông và chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin tương đương.
* Đối với người dự tuyển chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện trên còn phải có các điều kiện sau:
– Có năng lực tham mưu cho cấp ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, công tác dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, Chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước trên địa bàn cấp xã;
– Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về dân quân, tự vệ.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển.
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
– Các trường hợp không được đăng ký dự tuyển khác theo quy định của pháp luật.
III. Phương thức tuyển dụng.
1. Quy định chung.
a) Ưu tiên tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt trước, sau đó nếu còn chỉ tiêu mới thực hiện tuyển dụng theo phương thức xét tuyển, thi tuyển.
b) Tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt đối với các đối tượng theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Mục này.
c) Xét tuyển đối với các đối tượng theo quy định tại điểm 4.1 khoản 4 mục này.
d) Thi tuyển đối với các đối tượng theo quy định tại điểm 5.1 khoản 5 mục này.
đ) Người dự tuyển công chức cấp xã chỉ được đăng ký dự tuyển ở một chức danh công chức tại một xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng.
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định ở trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3. Tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt.
3.1. Đối tượng.
a) Người tốt nghiệp đại học loại giỏi ở trong nước hoặc đạt loại khá trở lên ở nước ngoài có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công chức cấp xã cần tuyển dụng;
b) Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với chức danh công chức cần tuyển, có thời gian làm việc từ đủ 5 năm (60 tháng) trở lên làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (không kể thời gian tập sự, thử việc), có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu có thời gian công tác không liên tục, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, bao gồm:
– Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; đã có thời gian làm viên chức 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên tính từ thời điểm được tuyển dụng viên chức (không kể thời gian tập sự).
– Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu, đã có thời gian công tác 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu.
c) Cán bộ cấp xã giữ chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP khi thôi đảm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được xem xét, tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
– Đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với công chức cấp xã quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 6/11/2019 của Bộ Nội vụ.
– Còn số lượng và vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.
– Đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ của công chức cấp xã cần tuyển dụng.
– Trường hợp trước khi bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã chưa phải là công chức cấp xã thì thời gian giữ chức danh cán bộ cấp xã ít nhất đủ 5 năm (60 tháng) trở lên.
– Tại thời điểm tiếp nhận không trong thời gian bị xem xét kỷ luật; bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3.2. Nội dung và hình thức tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ và Điều 37 Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Nam Định.
– Vòng 1: Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại hồ sơ dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2:
+ Thực hiện việc sát hạch bằng hình thức phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
+ Thời gian phỏng vấn 30 phút;
+ Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3.3. Xác định người trúng tuyển.
– Là người có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên, có điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của chức danh công chức dự tuyển.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của chức danh cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.

4. Xét tuyển và bổ nhiệm chức danh Chỉ huy trưởng quân sự.
4.1. Đối tượng: Những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã và không thuộc đối tượng tuyển dụng đặc biệt.
4.2. Nội dung, hình thức xét tuyển.
– Vòng 1: Xét các điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã và hồ sơ dự tuyển;
– Vòng 2:
+ Thực hiện việc sát hạch bằng hình thức phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
+ Thời gian phỏng vấn 30 phút;
+ Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
4.3. Xác định người trúng tuyển.
– Là người có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên, có điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của chức danh cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
5. Thi tuyển.
Sau khi tiến hành tuyển dụng đặc biệt, nếu còn chỉ tiêu tuyển dụng thì UBND huyện sẽ tiến hành tổ chức thi tuyển với đối tượng, hình thức, nội dung thi và thời gian thi tuyển theo quy định.
5.1. Đối tượng: Những người không thuộc đối tượng tuyển dụng đặc biệt và đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển các chức danh sau: Tài chính – kế toán, Văn hóa – xã hội, Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với thị trấn) , Văn phòng – thống kê.
5.2. Hình thức, nội dung thi và thời gian thi tuyển.
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
* Nội dung thi: gồm 2 phần.
– Phần I: Thi Kiến thức chung với 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi: 60 phút.
– Phần II: Thi Tin học với 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi: 30 phút.
Các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên được miễn thi phần tin học.
* Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho các phần thi nêu trên; Trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành được thực hiện bằng hình thức thi viết trên giấy.
– Nội dung thi: kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
– Thời gian thi 180 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
5.3. Xác định người trúng tuyển.
– Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của chức danh cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển và thời gian, địa điểm tiếp nhận.
1. Phiếu đăng ký dự tuyển.
Người tham gia dự tuyển thuộc diện thi tuyển kê khai và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm theo Thông báo này).
2. Hồ sơ dự tuyển của người đăng ký dự tuyển Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã.
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú (theo mẫu đính kèm Thông báo này);
b) Bản sao giấy khai sinh;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 90 ngày
(tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển);
e) Ý kiến bằng văn bản của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện;
g) Giấy tờ xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
3. Hồ sơ dự tuyển của người đăng ký dự tuyển thuộc diện tuyển dụng đặc biệt.
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú (theo mẫu đính kèm Thông báo này);
b) Bản sao giấy khai sinh;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 90 ngày (tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển). Đối với người dự tuyển thuộc trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 3 (3.1) Mục III của Thông báo này thì không yêu cầu phải có lý lịch tư pháp;
e) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tuyển dụng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó công tác. Đối với người dự tuyển thuộc trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 3 (3.1) Mục III của Thông báo này thì không yêu cầu có bản tự nhận xét, đánh giá;
g) Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã hoặc tuyển dụng vào viên chức, lực lượng vũ trang,…; quyết định xếp lương hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội; quyết định nâng bậc lương gần nhất (áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 3 (3.1) Mục III của Thông báo này);
h) Giấy tờ xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
4. Hình thức, thời hạn, thời gian, địa điểm nộp, tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển.
a) Hình thức nộp: Phiếu đăng ký dự tuyển, Hồ sơ dự tuyển được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính.
b) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hồ sơ dự tuyển là 30 ngày kể từ sau ngày thông báo này được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (từ ngày 08/02/2023 đến 17 giờ 00 phút ngày 21/3/2023).
c) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thức Sáu.
d) Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa “Một cửa” thuộc UBND huyện Xuân Trường; địa chỉ: thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường (số điện thoại: 022.888.70699).
V. Thời gian ôn tập, thi tuyển và lệ phí dự thi.
1. Thời gian và địa điểm hướng dẫn ôn tập: Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã huyện Xuân Trường năm 2023 sẽ có thông báo sau.
2. Thời gian và địa điểm tổ chức tuyển dụng: Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã huyện Xuân Trường năm 2023 sẽ có thông báo sau.
3. Lệ phí dự tuyển: Mức thu và việc sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan (dự kiến 500.000đ – Năm trăm ngàn đồng). Nếu phí dự tuyển thu không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo UBND huyện quyết định cấp bổ sung trong ngân sách huyện.
Thông báo này được thông báo trên sóng phát thanh Trung tâm Văn hóa – Thông tin – Thể thao huyện Xuân Trường; được đăng tải trên trang thông tin của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định, trên Cổng thông tin điện tử huyện Xuân Trường (website: http://xuantruong.namdinh.gov.vn) và được niêm yết công khai tại Trụ sở HĐND-UBND huyện Xuân Trường, Phòng Nội vụ huyện Xuân Trường, tại trụ sở UBND các xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng.

***** Tệp đính kèm: 

Phụ lục

Nguồn tin: xuantruong.namdinh.gov.vn