UBND huyện Yên Phong, Bắc Ninh tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2022

10/01/2023

Căn cứ Kế hoạch số 1984/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND huyện Yên Phong về việc tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-SNV ngày 30/12/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX huyện Yên Phong năm 2022.
UBND huyện Yên Phong thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX năm 2022, cụ thể như sau:

1. Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng: 381 chỉ tiêu (Có bảng chỉ tiêu kèm theo Kế hoạch số 1984/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND huyện Yên Phong).
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 10/01/2023 – 15/02/2023 (trong giờ hành chính); kết thúc nhận hồ sơ vào hồi 16 giờ 30 phút, ngày 15/02/2023.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (Tầng 4, trụ sở HĐND và UBND huyện Yên Phong – Đô thị mới. thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).
Mọi chi tiết xem trong Kế hoạch số 1984/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND huyện Yên Phong, niêm yết công khai tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX năm 2022

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 1312/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 09/12/2022 của Bộ GDĐT về việc tiêu chuẩn tuyển dụng giáo viên; Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc một số nội dung liên quan đến trình độ được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Công văn số 3844/UBND-NC ngày 28/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc cho phép điều chỉnh yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và trình độ chuyên môn;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
Thực hiện Thông báo số 134/TB-UBND ngày 27/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh kết luận tại Hội nghị bàn và triển khai Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2022 và Hướng dẫn số 1320/HD-SNV ngày 28/12/2022 của Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên cao đẳng sư phạm năm 2022.
Trên cơ sở đề nghị của các Trường và Trung tâm GDNN-GDTX, UBND huyện Yên Phong xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Tuyển chọn, bổ sung được đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX đảm bảo số lượng, chất lượng và cân đối cơ cấu bộ môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của huyện.
2. Yêu cầu:
– Tuyển dụng đúng chỉ tiêu biên chế được giao và đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo quy định.
– Công tác tuyển dụng phải được thực hiện đúng pháp luật; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
– Người được tuyển dụng phải có trình độ, năng lực chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và phải chấp hành theo sự phân công của tổ chức.

II. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng, chỉ tiêu tuyển dụng:
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức giáo viên của các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, GDNN-GDTX) là 381 chỉ tiêu.
(Có cơ cấu, điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng theo phụ lục chi tiết đính kèm)
2. Đăng ký dự tuyển:
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển viên chức giáo viên ở một đơn vị, theo 01 mã số đăng ký dự tuyển; nếu thí sinh đăng ký ở hai đơn vị trở lên hoặc đăng ký vào hai vị trí dự tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng và không trả lại hồ sơ, lệ phí tuyển dụng.
– Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển phải có cam kết công tác tại đơn vị tuyển dụng sau khi trúng tuyển như sau: Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ít nhất 05 năm công tác; thi tuyển ít nhất 03 năm công tác (không kể thời gian tập sử, thử việc).
– Thí sinh được đào tạo chuyên ngành kép thì chỉ được đăng ký dự tuyển một trong hai môn. Ví dụ: thí sinh tốt nghiệp đại học sư phạm Toán – Tin thì được đăng ký dự tuyển môn Toán hoặc môn Tin học.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng được đăng ký dự tuyển:
Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu); có lý lịch rõ ràng; có các văn bằng, chứng chỉ đào tạo đúng theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giáo viên cần tuyển.
d) Có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của vị trí việc làm dự tuyển.
đ) Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.
e) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo:
* Đối với Giáo viên mầm non hạng III: có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
* Đối với Giáo viên tiểu học hạng III: có bằng cử nhân (Đại học) trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Đối với Giáo viên THCS hạng III: có bằng cử nhân (Đại học) trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Đối với Giáo viên THPT hạng III: có bằng cử nhân (Đại học) trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THPT hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Đối với Giáo viên làm Tổng phụ trách đội: đã được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội.
f) Đối với giáo viên trúng tuyển trong thời gian tập sự, thử việc thì phải hoàn thiện chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển giáo viên nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (Mẫu số 01 đính kèm) Kế hoạch này và bao gồm các giấy tờ có liên quan như sau:
a) Bản sao (không cần chứng thực) bằng THPT, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
Trường hợp thí sinh có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
b) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Các minh chứng thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ).
d) Bản cam kết theo mẫu (Mẫu số 02 đính kèm).
đ) 05 phong bì có dán tem, ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nhận.
e) Giấy khai sinh.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi thí sinh được đựng riêng trong 01 bì có kích thước 250 x 340 x 5 mm (mẫu bì số 01 đính kèm).
2. Lưu ý:
a) Chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Thí sinh phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong (không nhờ người nộp hộ).
c) Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có liên quan, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có), bản cam kết và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp; đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra và phải chấp hành sự phân công công tác của tổ chức.
d) Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để tuyển dụng hoặc xét tuyển lần sau.
đ) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả thi; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng. UBND huyện Yên Phong sẽ thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển dụng thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Tuyển theo chính sách thu hút các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a, Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b, Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c, Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a, Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c Khoản 1 mục
này;
b, Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại
học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Các thí sinh dự tuyển dụng viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút.
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
(Lưu ý: Danh mục tài liệu ôn thi có thông báo sau)
b) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
c) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Vòng 2: Các thí sinh đạt kết quả thi vòng 1 thì tiếp tục thi vòng 2 với nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên theo từng cấp học, môn học. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm (thi viết): 100 điểm.
3. Cách tính điểm:
– Vòng 1: Điểm thi là điểm điều kiện (phải đạt 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi), không tính vào tổng số điểm thi.
– Vòng 2: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
(Lưu ý: Danh mục tài liệu ôn thi có thông báo sau)
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.
b) Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) như sau:
– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;
– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
c) Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng mã đăng ký dự tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì mới tuyển dụng để xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau đây:
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng mã đăng ký dự tuyển.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của mã đăng ký dự tuyển cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
2.3 Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả tuyển dụng cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC THI
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký
– Thời gian phát hành kế hoạch và mẫu hồ sơ: Ngày 10/01/2023.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự tuyển: Từ ngày 10/01/2023 đến 16 giờ 30 phút, ngày 15/02/2023 (theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP trừ 07 ngày nghỉ Tết Nguyên đán).
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký:
Địa điểm nhận phiếu đăng ký tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong (Khu phố I Đô thị mới, thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi: Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ có thông báo cụ thể sau.

IX. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Lệ phí tuyển dụng.
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: 300.000 đồng/người (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng chẵn).
2. Kinh phí phục vụ tuyển dụng.
Giao Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch lập dự trù, báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định cấp kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức giáo viên.
X. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Từ ngày 29/12/2022 đến ngày 15/02/2023
– Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng, thông báo Kế hoạch, chỉ tiêu điều kiện tiêu chuẩn tuyển dụng giáo viên năm 2022 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong, đồng thời niêm yết công khai tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong.
– Thí sinh tải mẫu hồ sơ (Phiếu đăng ký, Bản cam kết, mẫu bì hồ sơ) trên Công thông tin điện tử huyện Yên Phong tại địa chỉ: https://yenphong.bacninh.gov.vn/.
– Tiếp nhận phiếu đăng ký, hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển từ ngày 10/01/2022 đến ngày 15/02/2023 (trừ 07 ngày nghỉ Tết), thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển trong giờ hành chính tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong. Thời điểm chốt danh sách nộp hồ sơ là 17 giờ, ngày 15/02/2023 (mời Ban giám sát kỳ tuyển dụng giáo viên và ký biên bản).
2. Từ ngày 16/02/2023 đến ngày 20/3/2023.
– UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban giám sát.
– Hội đồng tuyển dụng tổng hợp hồ sơ, lập danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện để lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự tuyển.
– Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Thẩm định hồ sơ, thông báo, triệu tập thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo chính sách thu hút các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017.
– Phỏng vấn thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017, dự kiến ngày 15/3/2023.
– Hội đồng tuyển dụng xét kết quả, thông báo kết quả tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, đồng thời xác định các vị trí việc làm còn chỉ tiêu để thi tuyển và chốt danh sách thí sinh tham dự thi tuyển, dự kiến trước ngày 20/3/2023.
3. Từ ngày 21/3/2023 đến ngày 26/5/2023
– Thông báo danh sách thí sinh có đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi tuyển giáo viên thi vòng 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong, đồng thời niêm yết công khai tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong dự kiến chậm nhất ngày 21/3/2023.
– Hội đồng tuyển dụng niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi; quyết định thành lập Ban coi thi vòng 1 theo quy định.
– Từ ngày 01/4/2023 đến ngày 02/4/2023: Dự kiến tổ chức thi vòng 1:
+ Buổi chiều ngày 01/4/2023: Hội đồng thi khai mạc kỳ thi, phổ biến thời gian, quy chế thi cho thí sinh tại phòng thi.
+ Buổi sáng ngày 02/4/2023: Thi trắc nghiệm môn Kiến thức chung, thời gian làm bài 60 phút.
+ Buổi chiều ngày 02/4/2023: Thi trắc nghiệm môn ngoại ngữ, thời gian thi 30 phút và thi trắc nghiệm môn tin học, thời gian thi 30 phút
– Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban phách; tổ chức dọc phách; niêm phong và quản lý phách, bài thi đã dọc phách được niêm phong theo chế độ tài liệu tuyệt mật gửi về Sở Nội vụ tổ chức chấm thi;
– Sau khi chấm thi xong Sở Nội vụ gửi kết quả bài thi tiến hành ghép phách và tổng hợp kết quả thi theo quy định.
– Hội đồng tuyển dụng gửi kết quả thi đến người dự thi theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển, đồng thời niêm yết công khai danh sách điểm thi của thí sinh tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong dự kiến ngày 21/4/2023.
– Dự kiến từ ngày 21/4/2023 đến 08/5/2023 (trừ 3 ngày nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 (âm lịch), 30/4, 01/5) tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh thi vòng 1.
– Tiến hành chấm bài phúc khảo (nếu có), thông báo kết quả bài phúc khảo (nếu có) cho thí sinh tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong dự kiến ngày 26/5/2023.
– Thông báo danh sách thí sinh có đủ điều kiện thi vòng 2 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong, đồng thời niêm yết công khai tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong dự kiến ngày 26/5/2023.
4. Từ ngày 27/5/2023 đến ngày 30/8/2023
– Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi; quyết định thành lập Ban coi thi vòng 2 theo quy định; hướng dẫn công khai tài liệu ôn tập.
– Dự kiến tổ chức thi vòng 2: ngày 09/6/2023
+ Buổi sáng: Hội đồng tuyển dụng phổ biến thời gian, quy chế thi cho thí sinh tại phòng thi.
+ Buổi chiều: Thi viết về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, thời gian làm bài 180 phút.
– Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban phách; tổ chức dọc phách; niêm phong và quản lý phách, bài thi đã dọc phách được niêm phong theo chế độ tài liệu tuyệt mật gửi về Sở Nội vụ tổ chức chấm thi vòng 2;
– Sau khi chấm thi xong Sở Nội vụ gửi kết quả bài thi tiến hành ghép phách và tổng hợp kết quả thi theo quy định.
– Hội đồng thi gửi kết quả thi đến người dự thi theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển, đồng thời niêm yết công khai danh sách điểm thi của thí sinh tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong dự kiến ngày 30/6/2023.
– Dự kiến từ ngày 30/6/2023 đến 14/7/2023 tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh thi vòng 2.
– Tiến hành chấm bài phúc khảo (nếu có), thông báo kết quả bài phúc khảo (nếu có) cho thí sinh tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong dự kiến ngày 04/8/2023.
– Hội đồng tuyển dụng báo cáo UBND huyện xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng, đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt kết quả tuyển dụng dự kiến xong trước ngày 10/8/2023.
– Ban hành quyết định trúng tuyển viên chức và điều động phân công công tác dự kiến xong trước ngày 30/8/2023.
(Lưu ý: Thời gian trên có thể điều chỉnh, nếu điều chỉnh có thông báo sau)
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2022. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh UBND huyện Yên Phong (thông qua Phòng Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.

***** Tệp đính kèm: 

Chi tiêu 

 – Bìa hồ sơ   

Mẫu đơn cam kết công tác   

–  Phiếu đăng ký dự tuyển 

 – Phiếu đăng ký dự tuyển theo NĐ 140     

Nguồn tin: yenphong.bacninh.gov.vn

 

Có thể bạn quan tâm:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi viên chức giáo dục (giáo viên) Mầm non tỉnh Bắc Ninh năm 2023

Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi viên chức giáo dục (giáo viên) Tiểu học tỉnh Bắc Ninh năm 2023

Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi viên chức giáo dục (giáo viên) THCS-THPT tỉnh Bắc Ninh năm 2023