UBND huyện Yên Sơn, Tuyên Quang tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023

15/05/2023

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 05/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 1698/UBND-NC ngày 26/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã;
Thực hiện Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/5/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023,
Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 như sau:

I. CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
– Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 03 chỉ tiêu;
– Chức danh Văn hóa – Xã hội phụ trách lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội: 04 chỉ tiêu;

– Chức danh Văn hóa – Xã hội phụ trách lĩnh vực văn hoá, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, thông tin và truyền thông: 01 chỉ tiêu;
– Công chức Tài chính – Kế toán: 04 chỉ tiêu;
– Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã: 01 chỉ tiêu.
(Có biểu chỉ tiêu kèm theo)
2. Điều kiện người đăng ký dự tuyển, hình thức tuyển dụng:
2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ sức khoẻ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác;
– Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, cụ thể:
+ Chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch: Đại học trở lên, ngành Luật và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch; có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.
+ Chức danh công chức Văn hóa – Xã hội phụ trách về lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội: Đại học trở lên, các ngành: Lao động – Xã hội; Công tác xã hội ; Xã hội học; Dịch vụ xã hội; Bảo hiểm; Quản trị nhân lực; Quản lý lao động tiền lương và bảo trợ xã hội.
+ Chức danh công chức Văn hóa – Xã hội phụ trách về lĩnh vực văn hoá, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, thông tin và truyền thông: Đại học trở lên, các ngành: Quản lý văn hóa; Văn hóa học; Văn hóa, văn nghệ quần chúng; Quan hệ công chúng; Biên tập và dàn dựng ca, múa, nhạc; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Quản lý thể dục, thể thao; Du lịch, thể dục thể thao; Khoa học giáo dục; Đào tạo giáo viên (trừ giáo dục mầm non, công tác đội, giáo dục đặc biệt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài); Quản lý giáo dục; Giáo dục học; Công nghệ truyền thông; Công nghệ phát thanh – truyền hình; Truyền thông đa phương tiện; Báo chí và thông tin truyền thông; Báo chí học; Y tế công cộng.
+ Chức danh công chức Tài chính – Kế toán: Đại học trở lên, các ngành: Tài chính – Ngân hàng; Kế toán.
+ Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã: Trung cấp trở lên, ngành Quân sự cơ sở.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục…
2.2. Hình thức tuyển dụng, nội dung xét tuyển, thi tuyển:
2.2.1. Hình thức xét tuyển:
– Điều kiện xét tuyển:
+ Người tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng;
+ Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng.
– Nội dung xét tuyển:
* Vòng 1: Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100. Thời gian phỏng vấn 30 phút. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2.2.2. Hình thức thi tuyển
– Nội dung thi: Được thực hiện theo 2 vòng, như sau:
* Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy
– Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút; miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ Trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
* Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng;
– Hình thức thi: Thi viết;
– Thời gian thi: 180 phút;
– Thang điểm 100 điểm.
3. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng

Thực hiện theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển, xét tuyển
4.1. Đối với xét tuyển
Thực hiện theo Khoản 4, Điều 16, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Khoản 7, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4.2. Đối với thi tuyển
Thực hiện theo Điều 13, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể:
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ điều kiện sau:
– Có kết quả thi vòng 2 quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 quy định tại khoản 4 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.
4.3. Phân công công tác đối với người trúng tuyển
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phân công công tác đối với người trúng tuyển tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng trên cơ sở xem xét nguyện vọng của thí sinh (tại phiếu đăng ký dự tuyển) trong trường hợp thí sinh có số điểm xét tuyển hoặc thi tuyển cao hơn.
II. HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ dự tuyển
1.1. Đối với thí sinh thi tuyển
Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ nộp 01 phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng; hồ sơ gồm có:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 14/4/2019 của Chính phủ.
– 05 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của thí sinh dự thi hoặc người nhận thay.
– Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
Hồ sơ dự tuyển phải đủ các thành phần nêu trên. Hồ sơ không đủ thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển vào các vị trí tuyển dụng khác nhau tại một cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
1.2. Đối với thí sinh xét tuyển vào công chức cấp xã
Hồ sơ gồm:
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc cư trú;
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Phiếu lý lịch Tư pháp do Sơ Tư pháp cấp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 112/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP).
– Bản nhận xét, đánh giá của người dự xét tuyển về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác.
– 05 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của thí sinh dự thi hoặc người nhận thay.

– Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
2.1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/5/2023 đến hết ngày 15/6/2023 (vào giờ hành chính các ngày làm việc).
2.2. Địa điểm nhận hồ sơ: Tại Phòng Nội vụ huyện Yên Sơn, Tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
2.3. Người tiếp nhận hồ sơ: Bà Nông Thị Hiểu, chuyên viên Phòng Nội vụ huyện Yên Sơn, số điện thoại liên hệ: 0944.438.882.
III. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN, THI TUYỂN
Thời gian xét tuyển, thi tuyển và địa điểm: Ủy ban nhân dân huyện sẽ có thông báo cụ thể sau.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện: Căn cứ kế hoạch tuyển dụng được phê duyệt có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng tiến độ và theo đúng quy định. Niêm yết công khai thông báo này tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Văn phòng HĐND và UBND huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm niêm yết công khai thông báo này tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
3. Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện có trách nhiệm thông báo công khai Thông báo và Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Yên Sơn trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải thông báo này lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn trân trọng thông báo.

KẾ HOẠCH
Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã huyện Yên Sơn năm 2023

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 05/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 1698/UBND-NC ngày 26/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã;
Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bổ sung số lượng công chức hiện đang thiếu tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện so với biên chế được giao, đảm bảo công tác chuyên môn trên các lĩnh vực tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đạt chất lượng và hiệu quả, hoàn thành tốt các nhiệm vụ về phát triển kinh tế – văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng tại các địa phương.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng phải công khai, dân chủ, khách quan và đúng quy định, chất lượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đối với công chức cấp xã; sau khi tuyển dụng, số lượng biên chế công chức tại các xã, thị trấn không vượt quá so với chỉ tiêu được giao.

Những người trúng tuyển được bố trí đảm nhiệm đúng các chức danh công chức cấp xã đã đăng ký tuyển dụng trên địa bàn huyện Yên Sơn.
II. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 13 chỉ tiêu, bao gồm các chức danh sau:
– Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 03 chỉ tiêu;
– Chức danh Văn hóa – Xã hội: 05 chỉ tiêu;
– Công chức Tài chính – Kế toán: 04 chỉ tiêu;
– Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã: 01 chỉ tiêu.
(Có biểu chỉ tiêu kèm theo)
2. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện chung đối với người đăng ký dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ sức khoẻ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác;
– Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng.
b) Điều kiện cụ thể về trình độ chuyên môn: (Có biểu số 01 kèm theo).
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục…
3. Đăng ký tuyển dụng
Cá nhân có nhu cầu được tuyển dụng đăng ký dự tuyển theo Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 14/4/2019 của Chính phủ.
4. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
5. Hình thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Yên Sơn thực hiện bằng 02 hình thức:

5.1. Hình thức xét tuyển
– Điều kiện xét tuyển:
+ Người tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng;
+ Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng.
– Nội dung xét tuyển:
* Vòng 1: Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100. Thời gian phỏng vấn 30 phút. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
5.2. Hình thức thi tuyển
– Nội dung thi: Được thực hiện theo 2 vòng, như sau:
* Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy
– Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút; miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
* Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng;
– Hình thức thi: Thi viết;
– Thời gian thi: 180 phút;
– Thang điểm 100 điểm.

6. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển, xét tuyển
6.1. Đối với xét tuyển
Thực hiện theo Khoản 4, Điều 16, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Khoản 7, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
6.2. Đối với thi tuyển
Thực hiện theo Điều 13, Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể:
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ điều kiện sau:
– Có kết quả thi vòng 2 quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 quy định tại khoản 4 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.
6.3. Phân công công tác đối với người trúng tuyển
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phân công công tác đối với người trúng tuyển tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng trên cơ sở xem xét nguyện vọng của thí sinh (tại phiếu đăng ký dự tuyển) trong trường hợp thí sinh có số điểm xét tuyển hoặc thi tuyển cao hơn.
7. Trình tự, thủ tục tuyển dụng
7.1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
a) Thông báo tuyển dụng:
– Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn thông báo công khai trên cổng Thông tin điện tử của huyện, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn nơi có chỉ tiêu tuyển dụng về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, chức danh công chức cần tuyển, thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển của người đăng ký dự tuyển, cụ thể:
– Thời gian thông báo tuyển dụng: Trong tháng 5/2023.
b) Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời gian: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng.
* Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
– Đối với thí sinh đăng ký tuyển dụng nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Thông tin về tuyển dụng, các cơ quan, đơn vị, địa phương, người dân có thể trực tiếp liên hệ trao đổi, phản ánh về Phòng Nội vụ huyện Yên Sơn, Bà Nông Thị Hiểu, chuyên viên Phòng Nội vụ, số điện thoại liên hệ: 0944.438.882 (trong giờ hành chính các ngày làm việc).
c) Niêm yết danh dách người đủ điều kiện dự tuyển, gửi thông báo tới người dự tuyển:
– Thời gian: Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển.
– Địa điểm niêm yết: Ủy ban nhân dân huyện; Trụ sở UBND xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng; đồng thời gửi thông báo đến người dự tuyển.
7.2. Tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 18, Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
7.3. Thông báo kết quả tuyển dụng
Thực hiện theo Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
7.4. Ra quyết định tuyển dụng và nhận việc
Thực hiện theo Khoản 1,3 Điều 20, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính Phủ về công chức xã, phường, thị trấn và Khoản 11, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng, thành viên Hội đồng tuyển dụng:
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng, các Thành viên Hội đồng tuyển dụng theo Điều 10, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Phòng Nội vụ huyện:
– Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện và Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng; tiếp nhận hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự tuyển, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
– Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kỳ thi tuyển, xét tuyển; tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện thông báo kết quả tuyển dụng, quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng và các quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng và các quyết định tuyển dụng công chức xã, thị trấn theo quy định hiện hành.
3. Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
– Thực hiện việc thông báo, niêm yết công khai, đăng tải nội dung thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân huyện để nhân dân được biết.
– Phối hợp giúp Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị các nội dung có liên quan tổ chức tuyển dụng theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 của Uỷ ban nhân dân huyện Yên Sơn, yêu cầu các thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện.

***** Đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: yenson.tuyenquang.gov.vn