UBND huyện Ia H’Drai, Gia Lai tuyển dụng viên chức ngành GD&ĐT năm 2023
04/10/2023
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục Mầm non công lập; Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Tiểu học công lập; Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Trung học cơ sở công lập; Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức;
Căn cứ Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Công văn số 2770/UBND-NC ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2023; Công văn số 3309/UBND-NC ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức năm 2023 tại các cơ quan, địa phương;
Căn cứ Công văn số 2773/SNV-CCVC ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum về việc tham gia Kế hoạch tuyển dụng viên chức của Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai năm 2023.
Căn cứ Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai về việc tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Ia H’Drai năm 2023;
Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Ia H’Drai năm 2023, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CẦN TUYỂN
1. Số chỉ tiêu tuyển dụng cụ thể cho các vị trí việc làm các đơn vị cần tuyển dụng là 50 chỉ tiêu, cụ thể:
– Giáo viên Mầm non hạng III: 24 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiểu học hạng III: 18 chỉ tiêu (trong đó: Tiểu học đa môn: 15 chỉ tiêu; Âm nhạc: 01 chỉ tiêu; Tin học: 01 chỉ tiêu; Tiếng Anh: 01 chỉ tiêu);
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 08 chỉ tiêu (trong đó: Ngữ Văn: 01 chỉ tiêu; Toán: 04 chỉ tiêu; Tiếng Anh: 01 chỉ tiêu; Thể dục: 02 chỉ tiêu).
2. Số lượng vị trí việc làm thực hiện xét tuyển như sau:
TT | Nhu cầu của các đơn vị | Bậc học | Vị trí việc làm | Số lượng | Ghi chú |
1 |
Trường Mầm non Măng non, xã Ia Đal | Mầm non | Giáo viên Mầm non hạng III |
07 |
|
2 |
Trường Mầm non Tuổi Ngọc, xã Ia Dom | Mầm non | Giáo viên Mầm non hạng III |
03 |
|
3 | Trường Mầm non Hoa Mai, xã Ia Tơi | Mầm non | Giáo viên Mầm non hạng III | 14 | |
4 | Trường Tiểu học – THCS Nguyễn Tất Thành, xã Ia Tơi |
Tiểu học |
Giáo viên Tiểu học hạng III (Đa môn) | 06 | |
Giáo viên Tiểu học hạng III (Âm nhạc) | 01 | ||||
Giáo viên Tiểu học hạng III (Tin học) | 01 | ||||
Trung học cơ sở | Giáo viên THCS hạng III (Toán học) | 02 | |||
Giáo viên THCS hạng III (Tiếng Anh) |
01 |
||||
Giáo viên THCS hạng III (Thể dục) | 01 | ||||
5 | Trường Tiểu học – THCS Nguyễn Du, xã Ia Dom | Tiểu học | Giáo viên Tiểu học hạng III (Đa môn) | 03 | |
Trung học cơ sở | Giáo viên THCS hạng III (Toán học) | 02 | |||
Giáo viên THCS hạng III (Ngữ văn) | 01 | ||||
Giáo viên THCS hạng III (Thể dục) | 01 | ||||
6 | Trường Tiểu học – THCS Hùng Vương, xã Ia Đal | Tiểu học | Giáo viên Tiểu học hạng III (Đa môn) |
06 |
|
Giáo viên Tiểu học hạng III (Tiếng Anh) | 01 | ||||
Tổng chỉ tiêu | 50 |
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
Được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức năm 2010, được sửa đổi bổ sung tại khoản 12, Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019, cụ thể:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Tuổi đời từ 18 tuổi trở lên (tính đến thời điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển).
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng, được chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan công tác xác nhận.
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm.
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng xử lý biện pháp hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.3. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với việc làm cụ thể về chức danh nghề nghiệp: Ngoài đáp ứng điều kiện chung tại khoản 1 (mục II) phải đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành và tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, cụ thể:
2.1. Vị trí Giáo viên bậc học Mầm non (chức danh nghề nghiệp: Giáo viên hạng III, Mã số V.07.02.26)2
– Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm giáo dục Mầm non trở lên.
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
2.2. Vị trí Giáo viên Tiểu học (chức danh nghề nghiệp: Giáo viên Tiểu học hạng III, Mã số V.07.03.29)3
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
2.3. Vị trí Giáo viên Trung học cơ sở (chức danh nghề nghiệp: Giáo viên hạng III, Mã số V.07.04.32)4
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm
.
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển vào các vị trí việc làm, chỉ tiêu tuyển dụng thực hiện theo Mẫu số 01 (mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
– Mỗi người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp Phiếu dự tuyển vào 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi.
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình (lưu ý không tẩy xóa, sửa chữa các thông tin); trường hợp khai không đúng thông tin hoặc giả mạo văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ đối tượng ưu tiên sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy.
– Thí sinh dự thi không được bổ sung các loại giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên khi đã có kết quả tuyển dụng.
2. Thời gian, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, từ ngày 02/10/2023 đến hết ngày 31/10/2023.
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Người đăng ký dự tuyển vào các vị trí việc làm tại các đơn vị trường học công lập bậc Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) tại Phòng Giáo dục và Đào tạo (trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) hoặc gửi theo đường bưu chính qua địa chỉ: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia H’Drai (thôn 1, xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum). Ngày nộp hồ sơ qua Bưu điện được tính theo thời gian Bưu điện giao tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia H’Drai (liện hệ Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại: 096.123.3132).
3. Thời gian, địa điểm xét tuyển
Dự kiến hoàn thành trong tháng 12 năm 2023 tại Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum, cụ thể:
+ Thời gian tổ chức xét tuyển vòng 1: Thứ 6, ngày 03 tháng 11 năm 2023.
+ Thời gian tổ chức xét tuyển vòng 2: Thứ 7, ngày 18 tháng 11 năm 2023.
(Thời gian và địa điểm cụ thể sẽ có thông báo sau)
III. LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IV. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển quy định tại Điều 11 Nghị định 115/NĐ-CP, ngày 25/9/2020 thực hiện theo 2 vòng, gồm:
2.1. Vòng 1: Xét Phiếu đăng ký dự tuyển
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 do Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển thực hiện.
2.2. Vòng 2: Kiểm tra, sát hạch
– Hình thức: Phỏng vấn đối với các vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Nội dung: Kiểm tra sát hạch kiến thức chung, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian kiểm tra, sát hạch: Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: Tính theo thang điểm 100.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Trình tự tổ chức xét tuyển
– Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của huyện Ia H’Drai và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia H’Drai.
– Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi xét tuyển viên chức là người phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả điểm xét tuyển bằng nhau thì người có điểm sát hạch cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm sát hạch bằng nhau thì Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên tại theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau. Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn.
* Lưu ý:
– Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi, thông báo về thời gian ôn thi, địa điểm thi, lệ phí dự tuyển và các thông tin khác liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức được niêm yết công khai tại Phòng Giáo dục huyện Ia H’Drai và trên Trang thông tin điện tử huyện Ia H’Drai (địa chỉ https://www.iahdrai.kontum.gov.vn/).
– Đề nghị các thí sinh đăng ký dự tuyển thường xuyên theo dõi để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử huyện Ia H’Drai theo địa chỉ nêu trên.
Đề nghị Báo Kon Tum quan tâm phối hợp, đưa tin, thông báo công khai thông báo này ít nhất 1 kỳ để Nhân dân biết, theo dõi, thực hiện đảm bảo quy định.
Giao Trung tâm Văn hóa – Thể thao – Du lịch và Truyền thông và Ủy ban nhân dân các xã có trách nhiệm thông báo công khai thông báo tuyển dụng viên chức trên Trang thông tin điện tử huyện và trên các phương tiện thông tin đại chúng huyện.
Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai thông báo đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và người có nhu cầu dự tuyển viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Ia H’Drai năm 2023 được biết./.
Nguồn tin: www.iahdrai.kontum.gov.vn