UBND quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng tuyển dụng công chức năm 2022

08/07/2022

UBND quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng tuyển dụng công chức năm 2022, cụ thể như sau:

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
2. Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
4. Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
5. Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
6. Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
9. Nghị quyết số 356/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng về số lượng biên chế công chức của UBND phường ở từng quận trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
10. Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý công chức, viên chức làm việc tại UBND quận và UBND phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
11. Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân các phường trên địa bàn quận Hải Châu;
12. Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của UBND quận Hải Châu về việc giao biên chế công chức làm việc tại UBND các phường thuộc quận Hải Châu năm 2022.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức làm việc tại UBND các phường thuộc quận Hải Châu (sau đây viết tắt là công chức) để bổ sung số lượng, góp phần nâng cao chất lượng công chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác.
2. Yêu cầu
a) Phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Đảm bảo công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật.
III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu tuyển dụng: 26 chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm.
2. Mô tả vị trí việc làm cần tuyển dụng: Phụ lục II đính kèm.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển.

V. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Đối tượng
Người đăng ký dự tuyển đáp ứng các điều kiệu, tiêu chuẩn theo quy định tại Kế hoạch này.
Đối với trường hợp không sinh sống và thường trú tại thành phố Đà Nẵng phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
– Tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
– Tốt nghiệp thạc sĩ thì phải tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên, chuyên ngành ở bậc thạc sĩ và đại học phải phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
2. Điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
a) Có bằng tốt nghiệp đại học với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển. Ngoài ra, người dự tuyển vào chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;
b) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển theo (Phụ lục II đính kèm).
VI. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Người đăng ký dự tuyển công chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (Phụ lục III đính kèm) kèm theo 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên thí sinh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính, trong đó lưu ý các nội dung sau:
1. Người đăng ký dự tuyển công chức kê khai các bằng cấp, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được các cơ sở giáo dục và đào tạo cấp trước ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển; không sử dụng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc giấy xác nhận đã hoàn thành kỳ thi chờ cấp văn bằng, chứng chỉ để thay thế các văn bằng, chứng chỉ theo quy định. Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với các trường hợp không kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển không đúng mẫu.
2. Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp, hợp lệ của các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp phát hiện hành vi gian lận trong kê khai hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, hợp lệ sẽ bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng theo quy định.
3. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 (một) vị trí việc làm tại 01 (một) cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức. Nếu thí sinh đăng ký dự tuyển từ 02 (hai) cơ quan trở lên hoặc 02 (hai) vị trí việc làm trong một cơ quan sẽ bị xóa tên trong danh sách dự thi.

VIII. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI; ĐIỀU KIỆN MIỄN THI NGOẠI NGỮ VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƢỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức, thời gian thi
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Thang điểm (thi viết): 100 điểm.
– Thời gian thi: 180 phút.
2. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
3. Cách xác định ngƣời trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND quận quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IX. QUY TRÌNH THỰC HIỆN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Thông báo tuyển dụng
a) Sau khi Kế hoạch tuyển dụng công chức được Sở Nội vụ thành phố phê duyệt, UBND quận đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên Báo Đà Nẵng hoặc Đài Phát thanh – Truyền hình Đà Nẵng; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND quận.
b) UBND phường có nhu cầu tuyển dụng công chức đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của UBND phường.
c) Nội dung thông báo tuyển dụng: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng thông báo tuyển dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: UBND phường có nhu cầu tuyển dụng công chức.
3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát, các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng
a) Chủ tịch UBND quận quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức. Hội đồng tuyển dụng gồm 05 (năm) hoặc 07 (bảy) thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND quận;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Phòng Nội vụ quận;
– Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là công chức Phòng Nội vụ quận;
– Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Chủ tịch UBND quận quyết định.
Hội đồng tuyển dụng công chức có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
b) Ban Giám sát do Chủ tịch UBND quận quyết định thành lập. Ban Giám sát có 05 (năm) thành viên gồm Trưởng Ban và các thành viên, trong đó có 01 thành viên kiêm thư ký;
Thành viên Ban Giám sát bao gồm: Ngoài đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quận có liên quan về công tác kiểm tra, giám sát, mời đại diện lãnh đạo Thanh tra thành phố và Sở Nội vụ tham gia làm thành viên;
Ban Giám sát kỳ tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV (sau đây viết tắt là Quy chế tổ chức thi).
c) Các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập, gồm: Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi, Ban Chấm phúc khảo (nếu có), Tổ Thư ký giúp việc và Tổ Giúp việc phục vụ kỳ thi (nếu cần).
Các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Quy chế tổ chức thi.
4. Lập, thông báo danh sách và triệu tập thí sinh dự thi
a) Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng.
b) Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng công chức đã được phê duyệt, Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển thẩm định Phiếu đăng ký dự tuyển và lập danh sách những người đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi, báo cáo Hội đồng tuyển dụng;
c) Hội đồng tuyển dụng gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển (đối với những trường hợp người đăng ký dự tuyển không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển) chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND quận chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày tổ chức thi (thông báo cụ thể thời gian, địa điểm làm thủ tục dự thi; thu lệ phí thi; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có); thời gian, địa điểm tổ chức thi; hình thức thi, thời gian tổ chức các vòng thi, phần thi, môn thi và các nội dung).
5. Chuẩn bị các nội dung công việc trước ngày tổ chức thi
a) Hội đồng tuyển dụng, Thư ký Hội đồng tuyển dụng và thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị các nội dung công việc trước ngày tổ chức thi theo quy định tại Điều 12 Quy chế tổ chức thi.
b) Ban Giám sát, Ban Coi thi, Ban Đề thi và các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng tổ chức các cuộc họp để phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành viên trước khi kỳ thi bắt đầu.
6. Khai mạc kỳ thi
Hội đồng tuyển dụng tổ chức khai mạc kỳ thi theo quy định tại Điều 14 Quy chế tổ chức thi.
7. Tổ chức các vòng thi
a) Tổ chức thi vòng 1
– Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 1;
– Thông báo kết quả thi vòng 1 cho thí sinh ngay sau khi kết thúc bài thi trên máy vi tính;
– Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND quận.
b) Tổ chức thi vòng 2
– Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 2;
– Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 2 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 2;
– Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng công bố kết quả thi vòng 2 trên Trang thông tin điện tử của UBND quận và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày công bố kết quả thi vòng 2. Tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
8. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức
a) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc sau khi thực hiện việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND quận trình Giám đốc Sở Nội vụ thành phố phê duyệt kết quả tuyển dụng.
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của UBND quận và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
9. Hoàn thiện hồ sơ và nhận quyết định tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND quận để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người trúng tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND quận thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của UBND quận và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
c) Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch UBND quận ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
X. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Hội đồng tuyển dụng công chức, các bộ phận giúp việc của Hội đồng và các cá nhân khác có liên quan
a) Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Các thành viên Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ công việc được Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công và chịu trách nhiệm về kết quả công việc được phân công trước Hội đồng tuyển dụng.
b) Cán bộ, công chức tham gia tổ chức thi và cá nhân khác có liên quan vi phạm nội quy, quy chế thi sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 4 Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
2. Trách nhiệm của Phòng Nội vụ quận
a) Tham mưu Chủ tịch UBND quận thành lập Ban Giám sát, Hội đồng tuyển dụng; các bộ phận giúp việc của Hội đồng để thực hiện tổ chức tuyển dụng theo quy định.
b) Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
c) Tham mưu Chủ tịch UBND quận quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với những người trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường
a) Xác định nhu cầu tuyển dụng công chức, vị trí việc làm cần tuyển dụng đảm bảo công bằng, dân chủ, cạnh tranh trong tuyển dụng; chịu trách nhiệm về việc đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức.
b) Thông báo tuyển dụng công khai trên Trang thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của UBND phường theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP; tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và tổng hợp gửi về UBND quận (qua Phòng Nội vụ quận).
c) Phân công công tác; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Phần mềm Quản lý hồ sơ quản lý cán bộ, công chức đối với những người trúng tuyển công chức.

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức làm việc tại UBND phường thuộc quận Hải Châu năm 2022. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về UBND quận (qua Phòng Nội vụ quận – Cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức) để xem xét, giải quyết

*****Tài liệu đính kèm:

Phụ lục (1)

Phụ lục (2)

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: haichau1.danang.gov.vn