UBND thị xã Hoài Nhơn, Bình Định tuyển dụng viên chức năm 2021

09/08/2021

Căn cứ Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 16/7/2021 của Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn về Tuyển dụng viên chức sự nghiệp văn hóa – thông tin – thể thao và viên chức sự nghiệp khác thị xã Hoài Nhơn năm 2021;

Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn thông báo về việc viên chức sự nghiệp văn hóa – thông tin – thể thao và viên chức sự nghiệp khác thị xã Hoài Nhơn năm 2021 như sau:

I. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức

1. Tiêu chuẩn chung 

a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có phiếu đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.

b)  Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2.  Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Vị trí Phóng viên (Phóng viên hạng III, mã số 11.02.06)

– Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành báo chí trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên;

– Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt

– Trình độ tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

b) Vị trí Huấn luyện viên thể dục thể thao (Huấn luyện viên hạng III, mã số: V.10.01.03)

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành sư phạm thể dục thể thao;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

c) Vị trí Hướng dẫn viên văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền (Hướng dẫn viên văn hoá hạng III, mã số V.10.07.23)

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành quản lý văn hóa.

– Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Trình độ tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

d)  Vị trí Quản lý công nghệ thông tin (An toàn thông tin mạng hạng III, mã số V.11.05.11 và Quản trị viên hệ thống hạng III, mã số V.11.06.14)

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Công nghệ thông tin;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

đ) Vị trí Kỹ thuật viên (Kỹ sư hạng III, mã số: V.05.02.07)

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Điện tử – Viễn thông;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

e) Vị trí Nhân viên kế toán; kế toán kiêm văn thư – lưu trữ (Kế toán viên, mã số: 06.031)

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

g) Vị trí Kỹ thuật lâm sinh (Quản lý bảo vệ rừng viên – Mã số: V.03.10.29)

– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

h) Vị trí Quản lý, bảo vệ rừng chuyên trách (Quản lý bảo vệ rừng viên – Mã số: V.03.10.29)

– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Quản lý tài nguyên rừng;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

i) Vị trí Quản lý trật tự xây dựng và hạ tầng kỹ thuật (Chuyên viên, mã số 01.003)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Kỹ thuật công trình xây dựng; Xây dựng dân dụng; Kỹ thuật điện, điện tử;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

k)  Vị trí Quản lý trật tự đô thị (Chuyên viên, mã số 01.003)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Quản lý đô thị;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

l)  Vị trí Nhân viên Kế hoạch tổng hợp (Chuyên viên, mã số 01.003)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Quản trị kinh doanh;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

m)  Vị trí Quản lý công tác pháp chế (Chuyên viên, mã số: 01.003)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Luật Hành chính;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

n)  Vị trí Theo dõi nông thôn mới (Chuyên viên, mã số: 01.003)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc phát triển nông thôn;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

o)   Vị trí Chăn nuôi và thú y; phòng chống dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm soát vệ sinh thú y (Chẩn đoán viên bệnh động vật, mã số: V.03.04.11)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi – thú y;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

p) Vị trí Quản lý khai thác công trình thủy lợi, hồ đập (Kỹ sư hạng III, mã số: V.05.02.07)

– Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy hoặc kỹ thuật xây dựng;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

q) Vị trí Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (Giáo viên Giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07)

– Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm trở lên chuyên ngành nông học hoặc trồng trọt.

– Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

– Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Trình độ tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

r) Vị trí Nhân viên Văn thư – Lưu trữ (Lưu trữ viên hạng III, mã số V.01.02.02)

– Tốt nghiệp từ cao đẳng chuyên ngành văn thư, lưu trữ trở lên; nếu tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành lưu trữ;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

* Lưu ý: Việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học thực hiện theo Công văn số 4060/UBND-NC ngày 16/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

II. Số lượng viên chức cần tuyển: 27 biên chế (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm theo Thông báo này).

III. Phương thức tuyển dụng: Thi tuyển.

IV.  Nội dung, hình thức tuyển dụng.

Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.

Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:

Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.

Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ và những vị trí việc làm giáo viên thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng này.

Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học và những vị trí việc làm giáo viên thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng này.

Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:

+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông

Điều kiện dự thi vòng 2: Thí sinh trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi ở vòng 1 được tiếp tục dự thi vòng

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Hình thức thi: Thi viết.

Thang điểm: 100 điểm.

Thời gian thi: 180 phút.

V.  Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

1. Phiếu đăng ký dự tuyển: Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/ND-CP ngày 25/9/2020 của Chính Phủ (Có đính kèm theo Thông báo này).

2. Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: 30 ngày, kể từ ngày 23/7/2021 đến hết ngày 21/8/2021. Cụ thể:

Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Phòng Nội vụ thị xã Hoài Nhơn, số 04 đường 28 tháng 3 phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, điện thoại liên hệ: 561.760.

4. Hình thức nộp và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển nêu trên hoặc gửi theo đường bưu chính (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo dấu bưu chính trên phong bì) hoặc qua Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn tại địa chỉ: https://hoainhon.binhdinh.gov.vn (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo thời gian trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn).

Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn sẽ thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thị xã và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

VI.  Thông tin chi tiết

Thông tin chi tiết liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo thị xã Hoài Nhơn năm 2021 được đăng tải, thông báo và niêm yết:

Đăng tải trên Trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn: https://hoainhon.binhdinh.gov.vn.

Thông báo trên Đài truyền thanh của thị xã và Ủy ban nhân dân các phường, xã.

Thông báo trên Báo Bình Định.

Niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn, số 04 – 06 đường 28 tháng 3, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức bằng hình thức nộp trực tiếp phải thực nghiêm quy định phòng chống dịch Covid-19, yêu cầu ―5K‖ của Bộ Y tế (khẩu trang, khử khẩu, khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế), cài đặt ứng dụng Bluezone và khai báo y tế điện tử trên ứng dụng, thực hiện quét mã QR-Code khi vào/ra địa điểm nộp phiếu và nghiêm túc chấp hành yêu cầu, hướng dẫn của Tổ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức của Ủy ban nhân dân thị xã.

Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp văn hóa – thông tin – thể thao và sự nghiệp khác thị xã Hoài Nhơn năm 2021, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân liên hệ Phòng Nội vụ thị xã: số 04 đường 28 tháng 3, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, số điện thoại: 02563.561.760 để được giải đáp.

***** Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Hướng dẫn quy đổi chính chỉ

Nguồn tin: hoainhon.binhdinh.gov.vn