UBND tỉnh Bắc Giang tuyển dụng giáo viên năm 2020

03/07/2020

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 30/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 147/TTr-SNV ngày 30/6/2020; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch xét tuyển dụng giáo viên năm 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Việc xét tuyển giáo viên nhằm tuyển dụng bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo có đầy đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

– Tổ chức xét tuyển giáo viên phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành và quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ.

– Xét tuyển giáo viên phải bảo đảm nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.

– Việc tuyển dụng phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhu cầu vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị.

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự tuyển

Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển giáo viên:

– Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Giang trước ngày ban hành kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2020;

– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;

– Có bằng chuyên môn sư phạm đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, cụ thể:

+ Giáo viên mầm non: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Giáo dục mầm non.

+ Giáo viên Tiểu học: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành sư phạm hệ chính quy, có chuyên ngành đào tạo đúng với chuyên ngành cần tuyển. Riêng giáo viên Văn hóa Tiểu học, tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành sư phạm Giáo dục tiểu học hệ chính quy.

+ Giáo viên Trung học cơ sở: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành sư phạm hệ chính quy, có chuyên ngành đào tạo đúng với chuyên ngành cần tuyển.

+ Giáo viên khối Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành sư phạm đúng với chuyên ngành cần tuyển (không tuyển đại học hệ liên thông, hệ Trung học cơ sở).

+ Giáo viên các trường nghề: Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng chuyên ngành cần tuyển và đảm bảo các yêu cầu ghi trong cột ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và cột ghi chú tại biểu mẫu kèm theo (không tuyển đại học hệ liên thông).

(Những môn đào tạo ghép chỉ được nộp hồ sơ vào chuyên ngành đào tạo 70%; trường hợp học song ngữ được nộp hồ sơ theo quy định)

– Đối với giáo viên trúng tuyển trong thời gian thử việc thì phải hoàn thiện các chứng chỉ, sau:

+ Có chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự tuyển;

+ Giáo viên Tiếng Anh khối tiểu học, trung học cơ sở phải có chứng chỉ đạt chuẩn bậc 4; giáo viên khối Trung học phổ thông phải có chứng chỉ đạt chuẩn bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án nhân dân hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án nhân dân mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG

1. Chỉ tiêu tuyển dụng

Tổng số tuyển dụng: 1.471 chỉ tiêu (Mầm non 719, Tiểu học 610, Trung học cơ sở 95, Trung học phổ thông 33, các trường chuyên nghiệp 14).

2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm

( Có danh sách chi tiết kèm theo)

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

1. Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển

Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển giáo viên phải trực tiếp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ, gồm các thành phần sau:

– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (đính kèm Kế hoạch này);

– Bản phô tô bằng tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;

– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng giáo viên (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp;

– Các văn bằng, chứng nhận thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ);

– Bản sao giấy khai sinh;

– Bản phô tô sổ hộ khẩu thường trú.

2. Lưu ý

– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký ở 01 vị trí dự tuyển (Giáo viên) của cơ quan, đơn vị, địa phương (trong kế hoạch tuyển giáo viên tỉnh Bắc Giang năm 2020) và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh cố tình đăng ký từ 02 vị trí dự tuyển trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xoá tên trong danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng.

– Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.

– Phiếu đăng ký dự tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ, dán bìa ngoài theo mẫu.

3. Chế độ ưu tiên

Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển giáo viên: Thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.

Trường hợp người dự thi thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tại vòng 2.

V. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT

Đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

– Tiêu chuẩn 1: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

– Tiêu chuẩn 2: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

– Tiêu chuẩn 3: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

2. Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

– Tiêu chuẩn 1: Đạt một trong ba tiêu chuẩn được quy định đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc nêu trên;

– Tiêu chuẩn 2: Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

3. Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.

VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM

Xét tuyển giáo viên (không thuộc đối tượng thu hút) được thực hiện theo 2 vòng như sau:

1. Vòng 1

Căn cứ phiếu đăng ký và thành phần hồ sơ dự tuyển, tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.

2. Vòng 2

Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia sát hạch về chuyên môn nghiệp vụ vòng 2, như sau:

a) Thí sinh phải làm một bài phỏng vấn (trả lời trực tiếp trên phiếu trắc nghiệm).

b) Thời gian làm bài: 120 phút.

c) Nội dung kiến thức gồm: 20% kiến thức về quản lý nhà nước và 80% kiến thức về chuyên môn. Tài liệu tham khảo kiểm tra sát hạch, gồm:

– Kiến thức quản lý nhà nước: Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật số 52/2019/QH14 năm 2019 sửa đổi một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức (phần viên chức); Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm 2005 và Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2005.

– Kiến thức chuyên môn:

+ Giáo viên mầm non: Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009; Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên tiểu học: Sách giáo khoa chương trình tiểu học các môn ứng với từng chuyên ngành cần tuyển;

+ Giáo viên khối trung học cơ sở: Sách giáo khoa chương trình Trung học cơ sở của các môn tương ứng với ngành cần tuyển;

+ Giáo viên khối Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; sách giáo khoa chương trình Trung học phổ thông của các môn tương ứng với ngành cần tuyển;

+ Giáo viên dạy nghề (Giao Hội đồng sát hạch của trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn xây dựng Quy chế và niêm yết công khai tại địa điểm nhận phiếu).

3. Cách tính điểm

– Vòng 1: Xác định đạt hoặc không đạt theo yêu cầu của vị trí việc làm.

– Vòng 2: Phần sát hạch về chuyên môn được chấm theo thang điểm 100.

VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:

1. Xét tuyển chính sách thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ)

a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.

b) Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) như sau:

– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;

– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

c) Xác định người trúng tuyển

– Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì Người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng giáo viên quyết định người trúng tuyển.

d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển giáo viên không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

2. Xét tuyển chỉ tiêu còn lại

Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì mới thực hiện xét tuyển để xác định người trúng tuyển.

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển giáo viên phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại khoản 3 Mục IV Kế hoạch này lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. Riêng đối với giáo viên Văn hóa tiểu học, ưu tiên tuyển trước người có trình độ Đại học trở lên, nếu vẫn còn chỉ tiêu thì thực hiện tuyển dụng người có trình độ cao đẳng; ở mỗi trình độ căn cứ vào điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp để xác định người trúng tuyển.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì xác định theo thứ từ sau:

– Người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển;

– Người có trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng cao hơn (trình độ thạc sĩ học chuyên ngành đúng với ngành của trình độ đại học, đại học);

– Trường hợp có cùng trình độ đào tạo thì tuyển người xếp loại tốt nghiệp cao hơn (Xuất sắc, Giỏi, Khá, TBK, TB);

– Nếu cùng một loại tốt nghiệp thì tuyển người có điểm trung bình chung học tập toàn khóa cao hơn (trường hợp học tín chỉ tính theo thang điểm 4, thực hiện thống nhất quy đổi sang thang điểm 10).

Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng giáo viên quyết định người trúng tuyển.

c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển giáo viên không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN

1. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký

– Thời gian phát hành: Ngày 02/7/2020. Mẫu phiếu được đăng trên trang điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http//snv.bacgiang.gov.vn.

– Thời gian nhận  phiếu đăng ký  và  nộp  lệ  phí  dự  xét  tuyển:  Từ  ngày 02/7/2020 đến 17giờ, ngày 28/7/2020.

2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký

– Nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính tại các địa điểm sau (thí sinh đăng ký chỉ tiêu của cơ quan, địa phương, đơn vị nào thì nộp phiếu đăng ký tại cơ quan, địa phương, đơn vị đó):

+ Tại Phòng Nội vụ huyện, thành phố đối với các thí sinh đăng ký dự tuyển vào giáo viên khối mầm non, tiểu học và trung học cơ sở của huyện, thành phố.

+ Tại Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo đối với các thí sinh đăng ký dự tuyển vào khối Trung học phổ thông – Giáo dục thường xuyên.

+ Tại Phòng Tổ chức – Hành chính trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn.

– Các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo, trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn bàn giao danh sách kèm theo phiếu của các thí sinh đăng ký dự xét tuyển đã qua sơ tuyển về Sở Nội vụ ngày 31/7/2020 để thẩm định.

3. Thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra vòng 2

Dự kiến tổ chức ngày 15/8/2020, tại trường THPT Ngô Sĩ Liên, THCS Trần Phú (Danh sách thí sinh đủ điều kiện và Lịch cụ thể thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ trước ngày tổ chức kiểm tra 10 ngày).

IX. KINH PHÍ

1. Lệ phí

Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

Mức thu phí: Dự kiến 300.000 đồng/người (Ba trăm nghìn đồng chẵn/01 người).

2. Kinh phí

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán các nội dung chi và định mức chi cho công tác xét tuyển giáo viên năm 2020, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch còn thiếu giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ xét tuyển so với tổng số tiền lệ phí xét tuyển thu được.

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Để thực hiện tốt việc xét tuyển giáo viên tỉnh Bắc Giang năm 2020 đảm bảo khách quan, dân chủ, công khai, công bằng, UBND tỉnh yêu cầu:

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng giáo viên năm 2020. Hội đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện kỳ xét tuyển theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy kỳ xét tuyển viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển) có trách nhiệm:

– Thông báo Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đồng thời niêm yết thí sinh đủ điều kiện tham gia sát hạch vòng 2, kết quả sát hạch vòng 2 và các thông tin liên quan đến tuyển dụng giáo viên trên trang điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ:  http://snv.bacgiang.gov.vn

– Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển dụng giáo viên năm 2020.

– Trình Hội đồng quyết định thành lập các Ban ra đề, Ban coi, Ban chấm, Ban phách, Ban chấm phúc khảo (nếu có) và Tổ giúp việc cho Hội đồng tổ chức kiểm tra chuyên môn.

– Tham mưu giúp Hội đồng: Thông báo thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ xét tuyển và thông báo cho thí sinh về kế hoạch tổ chức xét tuyển; nội dung, hình thức; thời gian, địa điểm; tổ chức các ngày kiểm tra chuyên môn và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ xét tuyển giáo viên (Thí sinh chủ động xem các thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ).

+ Thông báo kết quả đến thí sinh dự xét tuyển.

+ Giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức xét tuyển.

+ Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả xét tuyển; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả xét tuyển đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.

– Phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung xét tuyển theo đúng quy định; đảm bảo kỳ xét tuyển được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.

3. Đề nghị Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng biết và đăng ký dự xét tuyển.

4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn thành lập Hội đồng sơ tuyển, cụ thể như sau:

4.1. Thành phần Hội đồng sơ tuyển

– Các huyện, thành phố: Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển giáo viên có 5 thành viên, bao gồm:

+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo;

+ Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác tuyển dụng phòng Nội vụ, phòng Giáo dục và Đào tạo.

– Sở Giáo dục và Đào tạo: Giám đốc Sở quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển có 5 thành viên, bao gồm:

+ Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở;

+ Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác tuyển dụng phòng Tổ chức cán bộ Sở.

– Trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn: Hiệu trưởng Quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển có 03 thành viên, bao gồm:

+ Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Hiệu trưởng;

+ Ủy viên: Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính.

Chủ tịch Hội đồng sơ tuyển phân công một Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.

4.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển:

– Thực hiện theo đúng Kế hoạch của UBND tỉnh về tuyển dụng giáo viên năm 2020.

– Niêm yết số lượng cơ cấu cần tuyển tại địa điểm nhận phiếu của Hội đồng sơ tuyển để thí sinh nghiên cứu trước khi đăng ký dự xét tuyển.

– Tiếp nhận phiếu và hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển.

– Kiểm tra phiếu của thí sinh dự tuyển; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện kèm theo phiếu (theo mẫu quy định) những thí sinh đủ điều kiện trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; kết quả báo cáo Hội đồng tuyển dụng tỉnh (thông qua Sở Nội vụ – Cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng tỉnh) bằng văn bản theo thời gian quy định. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm về kết quả sơ tuyển.

– Hội đồng sơ tuyển có trách nhiệm giải quyết những khiếu nại có liên quan đến việc tiếp nhận phiếu, thực hiện sơ tuyển tại đơn vị mình và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

– Thu lệ phí kiểm tra sát hạch của thí sinh đăng ký dự tuyển và nộp phí kiểm tra sát hạch về Hội đồng tuyển dụng tỉnh.

4.3. Hội đồng kiểm tra sát hạch chuyên môn của trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn: Chủ tịch Hội đồng xét tuyển dụng giáo viên của tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch về chuyên môn có 07 thành viên, cụ thể: Chủ tịch Hội đồng là Hiệu trưởng; 02 thành viên Hội đồng tuyển dụng tỉnh; các thành viên khác là những người có phẩm chất tốt, trình độ chuyên môn giỏi hiện hưởng lương chức danh nghề nghiệp cần tuyển hoặc chức danh cao hơn. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng Quy chế kiểm tra sát hạch báo cáo Hội đồng xét tuyển của tỉnh (qua Sở Nội vụ) thẩm định và công bố công khai trước khi thực hiện, nội dung Quy chế kiểm tra sát hạch gồm 02 phần, phần kiểm tra lý thuyết về thời gian, địa điểm thực hiện theo lịch của Hội đồng tuyển dụng, phần thực hành tổ chức tại trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt – Hàn; báo cáo kết quả sát hạch chuyên môn nghiệp vụ về Hội đồng tuyển dụng và chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch.

5. Công an tỉnh, trường THPT Ngô Sĩ Liên, trường THCS Trần Phú và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét tuyển hoàn thành nhiệm vụ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh, liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển (Sở Nội vụ – số điện thoại 02043.554.908) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

*****Tài liệu đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

– Phiếu đăng ký dự tuyển

– Bìa hồ sơ

– Phiếu đăng ký dự tuyển Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017

Nguồn tin: snv.bacgiang.gov.vn