UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021
04/08/2021
Ngày 29/7/2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 3220/KH-UBND về việc tuyển dụng công chức nhà nước tỉnh Phú Thọ theo chỉ tiêu tuyển dụng năm 2020.
1. Mục đích
Việc thi tuyển công chức nhằm bổ sung nhân lực có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm cho các cơ quan, đơn vị còn thiếu so với biên chế được giao để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
– Tổ chức thi tuyển công chức phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
– Thi tuyển công chức phải đảm bảo nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự thi
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của vị trí dự tuyển (khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ)
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự thi
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 104 chỉ tiêu (cấp tỉnh: 28 chỉ tiêu; cấp huyện 76 chỉ tiêu).
2. Cơ cấu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
– Yêu cầu về trình độ: Trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên.
– Cơ cấu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm (Có phụ lục kèm theo).
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi người dự tuyển chỉ được nộp 01 hồ sơ đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm cần tuyển dụng tại 01 cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng, hồ sơ gồm có:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu;
– 04 phong bì thư dán tem ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận (trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi chú thêm họ, tên của người dự tuyển, vị trí, đơn vị dự tuyển);
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển đựng trong bì hồ sơ tuyển dụng. Ngoài bì ghi rõ họ tên và đầy đủ các thông tin quy định, gồm: Địa chỉ liên lạc, điện thoại, e-mail (nếu có), …
Lưu ý:
– Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh đăng ký từ 02 vị trí dự tuyển trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang của Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
a) Thời gian nhận hồ sơ
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng.
Người đăng ký dự tuyển công chức nộp hồ sơ trực tiếp (trong giờ hành chính, trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ).
b) Địa điểm nhận hồ sơ
Người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm tại Sở, UBND cấp huyện nào thì nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển trực tiếp vào Sở, UBND cấp huyện đó (Tại phòng Tổ chức cán bộ hoặc Văn phòng của các cơ quan, đơn vị; phòng Nội vụ của các huyện, thành, thị).
c) Các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng phát hành và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn người đăng ký dự tuyển đăng ký vị trí việc làm cần tuyển phù hợp.
Sau khi hết thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển, người đứng đầu các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng tổng hợp, lập danh sách tất cả người đăng ký dự tuyển kèm theo hồ sơ dự tuyển và lệ phí dự tuyển gửi về Sở Nội vụ (qua Phòng Công chức, viên chức).
3. Không nhận hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp sau
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển bị tẩy xóa, không đúng mẫu quy định, không đầy đủ danh mục theo quy định.
– Người dự tuyển không thuộc đối tượng tuyển dụng hoặc không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
– Người dự tuyển không trực tiếp nộp hồ sơ.
– Người dự tuyển chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.
V. KINH PHÍ KỲ THI, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI
1. Kinh phí
– Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng công chức được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/ 2016 của Bộ Tài chính về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Lệ phí dự tuyển: 400.000 đồng/thí sinh.
2. Thời gian, địa điểm tổ chức thi
– Thời gian thi: Lịch thi cụ thể thông báo trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (Căn cứ diễn biến cụ thể của tình hình dịch bệnh Covid-19 để bố trí thời gian tổ chức thi phù hợp).
– Địa điểm thi: Tại Trường Đại học Hùng Vương.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI, THỜI GIAN THI, CÁCH TÍNH ĐIỂM, ƯU TIÊN TRONG THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Các thí sinh dự thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi trắc nghiệm: Gồm 2 phần
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.
Do tổ chức thi trên máy vi tính nên nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Thi vòng 2. Thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành
Các thí sinh đạt kết quả thi vòng 1 thì tiếp tục thi vòng 2, với nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành như sau:
a) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Thời gian thi: Thi viết 180 phút. Thang điểm: 100 điểm.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng ở vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
CƠ CẤU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
(Kèm theo Kế hoạch số 3220/KH-UBND ngày 29 /7/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT |
Vị trí việc làm cần tuyển |
Mã ngạch cần tuyển |
Ngành cần tuyển |
Số lượng cần tuyển |
A. KHỐI CÁC SỞ, NGÀNH |
28 |
|||
I. VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
1 |
|||
1 |
Tổng hợp khoa giáo – văn xã |
01.003
|
Quản lý nguồn nhân lực; Quản trị nhân lực |
1 |
II. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
11 |
|||
Các phòng chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
|||
1 |
Quản lý kinh tế nông nghiệp, nông thôn | 01.003
|
Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế; Tài chính – Ngân hàng |
1 |
2 |
Quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển nông, lâm, thủy lợi | 01.003
|
Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế; Thủy lợi; Lâm nghiệp |
1 |
Chi cục Kiểm lâm |
7 |
|||
1 |
Pháp chế | 10.226 | Điều tra hình sự; Luật; Luật kinh tế |
2 |
2 |
Lâm nghiệp | 01.003 | Lâm học; Phát triển nông thôn và khuyến nông; Lâm nghiệp |
2 |
3 |
Kiểm lâm | 10.226 | Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường; Lâm nghiệp xã hội |
3 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản |
2 |
|||
1 |
Kinh doanh, chế biến thương mại nông, lâm, thủy sản | 01.003
|
Kinh tế và thương mại quốc tế; Kinh tế |
1 |
2 |
Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản | 01.003
|
Nuôi trồng thủy sản; Kinh tế nông nghiệp |
1 |
III. SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
1 |
|||
1 |
Lao động – Tiền lương và bảo hiểm xã hội | 01.003
|
Quản trị nhân lực; Bảo hiểm; Lao động tiền lương |
1 |
IV. SỞ CÔNG THƯƠNG |
1 |
|||
1 |
Hành chính tổng hợp
|
01.003
|
Kế toán; Quản lý nhà nước |
1 |
V. SỞ Y TẾ |
3 |
|||
1 |
Quản lý nghiệp vụ y
|
01.003
|
Quản lý bệnh viện; Quản lý y tế |
1 |
2 |
Công nghệ thông tin
|
01.003
|
Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính |
2 |
VI. SỞ TƯ PHÁP |
3 |
|||
1 |
Hành chính tổng hợp | 01.003
|
Luật; Hành chính; Quản trị nhân lực |
1 |
2 |
Thanh tra | 01.003
|
Luật; Kinh tế |
1 |
3 |
Theo dõi thi hành pháp luật | 01.003
|
Luật |
1 |
VII. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
3 |
|||
1 |
Hành chính tổng hợp | 01.003
|
Luật; Hành chính – Quản trị; Tài nguyên và Môi trường |
1 |
2 |
Quản lý khai thác tài nguyên nước | 01.003
|
Khoáng sản; Địa chất; Tài nguyên và Môi trường |
1 |
3 |
Đo đạc và bản đồ (viễn thám) | 01.003
|
Khí tượng, thủy văn; Trắc địa – bản đồ; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường |
1 |
VIII. SỞ VĂN HÓA – THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
5 |
|||
1 |
Hành chính tổng hợp | 01.003
|
Hành chính; Luật; Quản lý nhà nước; Chính trị học |
1 |
2 |
Quản lý văn hóa | 01.003
|
Việt Nam học; Quản lý văn hóa |
1 |
3 |
Quản lý di sản văn hóa | 01.003
|
Di sản văn hóa; Bảo tàng; Quản lý văn hóa |
1 |
4 |
Quản lý về du lịch | 01.003
|
Văn hóa; Du lịch |
1 |
5 |
Quản lý về thể dục thể thao | 01.003
|
Quản lý Thể dục thể thao; Huấn luyện Thể dục thể thao |
1 |
B. KHỐI CẤP HUYỆN |
76 |
|||
I. UBND THỊ XÃ PHÚ THỌ |
3 |
|||
1 |
Quản lý về xây dựng |
01.003 |
Kiến trúc quy hoạch; Xây dựng |
1 |
2 |
Quản lý tài chính – ngân sách | 01.003
|
Kế toán;Quản lý Kinh tế; Tài chính; Tài chính – Ngân hàng |
1 |
3 |
Quản lý Văn hóa, thông tin – truyền thông | 01.003
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Việt Nam học; Xuất bản |
1 |
II. UBND HUYỆN LÂM THAO |
6 |
|||
1 |
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề | 01.003
|
Luật; Quản trị nhân lực; Quản lý nguồn nhân lực; Công tác xã hội |
1 |
2 |
Quản lý giao thông vận tải | 01.003
|
Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
1 |
3 |
Quản lý xây dựng | 01.003
|
Kỹ thuật công trình xây dựng; Kiến trúc; Kiến trúc công trình; Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
1 |
4 |
Quản lý tài chính – ngân sách | 01.003
|
Tài chính – Ngân hàng; Tài chính; Kế toán; Quản trị kinh doanh |
1 |
5 |
Quản lý Kế hoạch và Đầu tư | 01.003
|
Kinh tế đầu tư; Kinh tế; Quản lý Kinh tế |
1 |
6 |
Quản lý nghiệp vụ y, dược, mỹ phẩm | 01.003
|
Y; Dược |
1 |
III. UBND HUYỆN PHÙ NINH |
5 |
|||
1 |
Quản lý về đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Địa chính; Trắc địa |
1 |
2 |
Quản lý về môi trường | 01.003
|
Môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường |
1 |
3 |
Quản lý về thủy lợi | 01.003
|
Thủy lợi; Kinh tế nông nghiệp |
1 |
4 |
Quản lý về trồng trọt | 01.003
|
Kinh tế nông nghiệp; Trồng trọt; Khoa học cây trồng |
1 |
5 |
Quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | 01.003
|
Luật; Quản lý nhà nước |
1 |
IV. UBND HUYỆN TAM NÔNG |
3 |
|||
1 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản | 01.003
|
Quản lý tài nguyên nước; Khoáng sản |
1 |
2 |
Quản lý xây dựng | 01.003
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kiến trúc |
1 |
3 |
Quản lý nghiệp vụ y; dược, mỹ phẩm | 01.003
|
Y đa khoa; Dược |
1 |
V. UBND HUYỆN ĐOAN HÙNG |
4 |
|||
1 |
Quản lý công chức, viên chức | 01.003
|
Luật; Hành chính; Quản lý nhà nước |
1 |
2 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Trắc địa; Địa chính |
1 |
3 |
Quản lý tài chính ngân sách | 01.003
|
Tài chính; Quản lý Kinh tế; Kế toán; Tài chính – Ngân hàng |
1 |
4 |
Quản lý nghiệp vụ y; dược, mỹ phẩm | 01.003
|
Y; Dược |
1 |
VI. UBND HUYỆN YÊN LẬP |
10 |
|||
1 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ; Quản lý đất đai; Địa chính |
1 |
2 |
Quản lý về môi trường; Tài nguyên | 01.003
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật tài nguyên nước |
1 |
3 |
Quản lý xây dựng | 01.003
|
Kinh tế xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kiến trúc công trình; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
1 |
4 |
Quản lý giao thông vận tải | 01.003
|
Vận tải; Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
1 |
5 |
Quản lý tài chính ngân sách | 01.003
|
Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản lý Kinh tế |
1 |
6 |
Quản lý Kế hoạch và đầu tư | 01.003
|
Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế |
1 |
7 |
Xây dựng nông thôn mới | 01.003
|
Kinh tế nông nghiệp; Khoa học cây trồng |
1 |
8 |
Quản lý về trồng trọt | 01.003
|
Kinh tế nông nghiệp; Trồng trọt; Khoa học cây trồng |
1 |
9 |
Hành chính tư pháp | 01.003
|
Luật |
1 |
10 |
Quản lý Giáo dục THCS | 01.003
|
Quản lý giáo dục; Sư phạm |
1 |
VII. UBND HUYỆN THANH THỦY |
7 |
|||
1 |
Chuyên viên tổng hợp | 01.003
|
Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp |
1 |
2 |
Quản lý xây dựng | 01.003
|
Xây dựng; Kiến trúc; Xây dựng cầu – đường; Kỹ thuật xây dựng |
1 |
3 |
Quản lý văn hóa , thông tin cơ sở; Thể dục, thể thao và Du lịch | 01.003
|
Quản lý văn hóa; Du lịch; Quản lý Di sản văn hóa |
1 |
4 |
Quản lý nghiệp vụ y | 01.003
|
Y khoa; Y học dự phòng |
1 |
5 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Quản lý tài nguyên và môi trường |
1 |
6 |
Quản lý tài chính – ngân sách | 01.003
|
Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế |
1 |
7 |
Quản lý công chức, viên chức | 01.003
|
Hành chính; Luật; Quản lý nhà nước |
1 |
VIII. UBND HUYỆN THANH BA |
1 |
|||
1 |
Quản lý về môi trường | 01.003
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường |
1 |
IX. UBND HUYỆN THANH SƠN |
5 |
|||
1 |
Quản lý về xây dựng | 01.003
|
Kiến trúc; Kỹ thuật xây dựng |
1 |
2 |
Quản lý Tài chính – Ngân sách | 01.003
|
Quản lý tài chính công; Kinh tế; Kế toán |
1 |
3 |
Quản lý Kế hoạch và đầu tư | 01.003
|
Kế toán; Kinh tế đầu tư; Tài chính – Ngân hàng |
1 |
4 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên |
1 |
5 |
Thanh tra viên | 01.003
|
Luật; Kế toán kiểm toán; Kiểm toán |
1 |
X. UBND HUYỆN TÂN SƠN |
10 |
|||
1 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Địa chính; Trắc địa |
2 |
2 |
Quản lý văn hóa, thông tin truyền thông | 01.003
|
Quản lý văn hóa; Việt Nam học; Xuất bản |
1 |
3 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư | 01.003
|
Tài chính – Ngân; Tài chính; Kế toán; Quản lý Kinh tế |
1 |
4 |
Quản lý tài chính – ngân sách | 01.003
|
Tài chính; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế |
1 |
5 |
Quản lý về môi trường | 01.003
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường |
1 |
6 |
Quản lý xây dựng | 01.003
|
Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
1 |
7 |
Quản lý về giao thông vận tải | 01.003
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Xây dựng cầu – đường; Giao thông vận tải |
1 |
8 |
Quản lý hành chính tư pháp | 01.003
|
Luật |
1 |
9 |
Quản lý về công chức, viên chức
|
01.003
|
Luật; Quản lý nhà nước; Quản trị nhân lực
|
1 |
XI. UBND HUYỆN CẨM KHÊ |
9 |
|||
1 |
Quản lý tài chính ngân sách | 01.003
|
Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế |
1 |
2 |
Quản lý kế hoạch đầu tư | 01.003
|
Kinh tế; Kinh tế quốc tế |
1 |
3 |
Tiền lương và bảo hiểm | 01.003
|
Tài chính – Ngân hàng; Công tác xã hội; Quản trị nhân lực |
1 |
4 |
Theo dõi phổ cập GDTX và hướng nghiệp | 01.003
|
Quản lý giáo dục; Sư phạm |
1 |
5 |
Quản lý trồng trọt | 01.003
|
Trồng trọt; Khoa học cây trồng; Kinh tế nông nghiệp |
1 |
6 |
Quản lý xây dựng | 01.003
|
Kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
1 |
7 |
Quản lý về giao thông vận tải | 01.003
|
Xây dựng cầu – đường; Công nghệ kỹ thuật giao thông |
1 |
8 |
Hành chính tổng hợp và kiểm soát thủ tục hành chính | 01.003
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Hành chính; Luật |
1 |
9 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Địa chính; Quản lý tài nguyên và môi trường |
1 |
XII. UBND HUYỆN HẠ HÒA |
13 |
|||
1 |
Quản lý giáo dục THCS | 01.003
|
Quản lý giáo dục; Sư phạm |
1 |
2 |
QL kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục
|
01.003
|
Quản lý giáo dục; Sư phạm; Công nghệ thông tin |
1 |
3 |
Quản lý công chức, viên chức | 01.003
|
Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính |
1 |
4 |
Quản lý tổ chức – biên chế và hội | 01.003
|
Luật; Hành chính; Quản trị nhân lực |
1 |
5 |
Quản lý đất đai | 01.003
|
Quản lý đất đai; Tài nguyên và môi trường; Địa chính |
1 |
6 |
Quản lý môi trường | 01.003
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường |
1 |
7 |
Quản lý về giao thông | 01.003
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Xây dựng cầu – đường |
1 |
8 |
Quản lý văn hóa, thông tin truyền thông | 01.003
|
Việt Nam học; Quản lý văn hóa; Báo chí; Xuất bản; Công tác xã hội |
1 |
9 |
Quản lý tài chính, ngân sách | 01.003
|
Kinh tế; Tài chính; Kế toán |
1 |
10 |
Hành chính tổng hợp | 01.003
|
Luật; Quản lý nhà nước |
1 |
11 |
Quản lý về trồng trọt | 01.003
|
Kinh tế nông nghiệp; Khoa học cây trồng |
1 |
12 |
Hành chính Tư pháp | 01.003
|
Luật |
1 |
13 |
Quản lý y; Dược, mỹ phẩm | 01.003
|
Y; Dược |
1 |
Nguồn tin: phutho.gov.vn