UBND tỉnh Phú Thọ tuyển dụng giáo viên, nhân viên năm 2023

12/07/2023

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT- BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ các Thông tư: số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ; số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện; số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ, an toàn thông tin;
Căn cứ Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng giáo viên Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông; nhân viên các cấp học tỉnh Phú Thọ năm 2023 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng, bổ sung nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trong số lượng người làm việc chưa sử dụng năm 2023.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn của chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng.
Tổ chức tuyển dụng phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật; đảm bảo nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
Người đăng kí dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
II. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng
Số lượng tuyển dụng: 609 chỉ tiêu (Giáo viên: 528; nhân viên: 81), cụ thể:
a) Cấp Mầm non
– Nhân viên kế toán (Mã số: 06.032) hưởng lương từ ngân sách nhà nước (NSNN): 10 chỉ tiêu.
b) Cấp Tiểu học
– Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29): 287 chỉ tiêu (giáo viên hưởng lương từ NSNN: 264; giáo viên hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 23);
– Nhân viên kế toán (Mã số: 06.032) hưởng lương từ NSNN: 27 chỉ tiêu.
c) Cấp THCS
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): 192 chỉ tiêu (giáo viên hưởng lương từ NSNN: 186; giáo viên hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 06);
– Nhân viên kế toán (Mã số: 06.032) hưởng lương từ NSNN: 26 chỉ tiêu.
d) Cấp THPT
– Giáo viên Trung học phổ thông hạng III (Mã số: V.07.05.15) hưởng lương từ NSNN: 49 chỉ tiêu;
– Nhân viên kế toán (Mã số: 06.032) hưởng lương từ NSNN: 01 chỉ tiêu;
– Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (Mã số: 07.07.20) hưởng lương từ NSNN: 05 chỉ tiêu;
– Nhân viên văn thư (Mã số: 02.008) hưởng lương từ NSNN: 06 chỉ tiêu;
– Nhân viên thư viện (Mã số: V.10.02.07) hưởng lương từ NSNN: 06 chỉ tiêu.
(Có danh mục chỉ tiêu tuyển dụng chi tiết kèm theo)

2. Quy định về đăng ký vị trí tuyển dụng
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng kí dự tuyển vào 01 vị trí việc làm thuộc 01 cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng. Trường hợp thí sính đăng ký dự tuyển vào 02 vị trí việc làm trở lên trong bảng phụ lục chỉ tiêu tuyển dụng, hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì Hội đồng tuyển dụng sẽ loại thí sinh đó ra khỏi danh sách dự thi hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
– Phiếu đăng kí dự tuyển không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang của phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký tuyển dụng không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
– Không trả lại hồ sơ đối với thí sinh không trúng tuyển.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện được đăng ký dự tuyển
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
2. Điều kiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo
Có bằng tốt nghiệp chuyên môn đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, cụ thể:
– Vị trí giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29):
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học: Giáo viên môn Văn hóa tiểu học có chuyên ngành sư phạm giáo dục tiểu học; giáo viên các môn Tiếng Anh, Thể dục, Tin học tốt nghiệp Đại học có chuyên ngành đào tạo đúng với chuyên ngành cần tuyển (nếu không phải chuyên ngành sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm).
– Vị trí giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32):
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học cơ sở đúng chuyên ngành cần tuyển hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Vị trí giáo viên Trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15):
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học phổ thông đúng chuyên ngành cần tuyển hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Vị trí nhân viên kế toán (mã số 06.032):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Vị trí nhân viên văn thư (mã số: 02.008):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư
– lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
– Vị trí nhân viên thư viện (mã số: V.10.02.07):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Vị trí nhân viên thiết bị (mã số: V.07.07.20):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học).
Lưu ý:
Những môn đào tạo ghép hoặc song ngữ thí sinh được lựa chọn nộp hồ sơ vào vị trí đăng ký dự tuyển có một trong hai chuyên ngành đào tạo.
3. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Trường hợp đang là cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự xét tuyển.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển theo thông báo tuyển dụng, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm Kế hoạch này) và gửi kèm:
– Bản phô tô bằng tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
– 04 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại (trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi chú thêm họ, tên của người dự tuyển, vị trí dự tuyển);
– Giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao chứng thực) như sau:
+ Đối với đối tượng ưu tiên là người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là con thương binh, bệnh binh; con của người hưởng chính sách như thương binh: Thẻ thương binh hoặc bệnh binh, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Quyết định của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc được hưởng chính sách chất độc hóa học, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: Quyết định phục viên, quyết định chuyển ngành, các giấy tờ chứng minh liên quan.
+ Đối tượng là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên xung phong: Giấy phục viên, hoàn thành nghĩa vụ; giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong hoặc giấy tờ minh chứng khác có liên quan.
– Các minh chứng thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Phiếu đăng ký dự tuyển và các tài liệu kèm theo được đựng trong bìa hồ sơ kích thước 21cm x 32cm, ngoài bìa ghi họ tên và đầy đủ các thông tin theo quy định của Hội đồng tuyển dụng. Địa chỉ liên lạc, điện thoại, email (nếu có).
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí
– Thời gian: Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ và các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
– Địa điểm: Người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm tại cơ quan, đơn vị nào thì nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, đơn vị đó trong giờ hành chính (tại phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành, thị; Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).
– Lệ phí: Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: 300.000 đồng/người (ba trăm nghìn đồng chẵn/01 người).

3. Đăng ký lại đơn vị dự tuyển sau khi có kết quả phê duyệt danh sách người đủ điều kiện đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
– Sau 30 ngày tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển đối với người đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, tổ chức tổng hợp và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người đủ điều kiện đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP; thống kê danh sách những đơn vị hết chỉ tiêu tuyển dụng diện xét tuyển theo từng vị trí việc làm do đã có người đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và thông báo công khai tới thí sinh.
– Người đăng ký dự xét tuyển vào cơ quan, đơn vị bị hết chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm do có người đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP phải đăng ký lại nguyện vọng vào cơ quan, đơn vị khác có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu không đăng ký lại nguyện vọng sẽ bị loại tên khỏi danh sách dự thi. Việc đăng ký lại nguyện vọng chỉ thực hiện đối với đơn vị hết chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm).
4. Lưu ý
a) Chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp; đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra và phải chấp hành sự phân công công tác của tổ chức;
c) Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển hoặc xét tuyển lần sau;
d) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình. Trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả thi; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
e) Không nhận hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp sau
– Phiếu đăng ký dự tuyển bị tẩy xóa, không đúng mẫu quy định, không đầy đủ danh mục theo quy định.
– Người dự tuyển không thuộc đối tượng tuyển dụng hoặc không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.

V. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Tuyển dụng theo chính sách thu hút các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học) và khoa học xã hội (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Cơ học, Tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c Khoản 1 mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển đối với diện thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
a) Nội dung ôn tập: Ban hành danh mục tài liệu ôn tập.
b) Nội dung xét tuyển (thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) như sau:
+ Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị địnhsố 140/2017/NĐ-CP.
+ Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn). Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
c) Xác định người trúng tuyển: Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
+ Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Nội dung, hình thức xét tuyển các đối tượng còn lại
2.1. Xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
– Nội dung ôn tập: Ban hành danh mục tài liệu ôn tập.
– Hình thức tuyển dụng: xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng kí dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả vòng 1: Xác định “Đạt” hoặc “ Không đạt” theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Đối với cấp Tiểu học
+ Hình thức thi: Phỏng vấn.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
– Đối với cấp THCS, THPT và nhân viên các cấp học:
+ Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong hai hình thức thi: Phỏng vấn hoặc thi viết.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi, thang điểm: Quy định cụ thể theo hình thức thi.
2.2. Thời gian, địa điểm thi
– Thời gian thi: Dự kiến thi vòng 2 như sau:
+ Đối với cấp Tiểu học: Dự kiến từ ngày 15/8/2023 – 17/8/2023.
+ Đối với cấp THCS và THPT và nhân viên các cấp học: Dự kiến từ 20/8/2023 – 24/8/2023.
– Địa điểm thi: Trường Đại học Hùng Vương (phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ)
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và lịch thi cụ thể thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ trước ngày tổ chức thi.
2.3. Xác định người trúng tuyển
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển giáo viên, nhân viên phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý:
– Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên như trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Không tính điểm ưu tiên vào kết quả điểm tuyển dụng đối với trường hợp người tuyển dụng bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết qủa trúng tuyển.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện tuyển dụng theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
2. Sở Nội vụ
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng, có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng.
– Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng.
– Tham mưu UBND tỉnh ban hành thông báo tuyển dụng và đăng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Phú Thọ, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ, Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ.
– Thu hồ sơ dự tuyển.
– Tổng hợp danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
– Thu lệ phí dự tuyển đối với các thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi.
– Lập dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
– Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, ban kiểm tra sát hạch, ban đề thi, tổ in sao đề thi, ban coi thi, ban phách, ban chấm thi, tổ thư ký; thông báo thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng và thông báo cho thí sinh về kế hoạch tổ chức tuyển dụng, nội dung, hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng (Thí sinh chủ động xem các thông tin trên Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ).
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức tuyển dụng.
– Tham mưu trình trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển.
– Phối hợp với các sở, ngành; UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyển dụng theo đúng quy định; đảm bảo kỳ tuyển dụng được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành, thị
– Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng xây dựng danh mục tài liệu ôn tập.
– Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng tuyển dụng phân công.
– Đăng tải Kế hoạch tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
4. Sở Tài chính
– Thẩm định dự toán, trình UBND tỉnh cấp kinh phí tổ chức tuyển dụng; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
– Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng xây dựng danh mục tài liệu ôn tập thuộc vị trí việc làm nhân viên kế toán trường học.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng xây dựng danh mục tài liệu ôn tập thuộc vị trí việc làm nhân viên văn thư, thư viện trường học.
6. Trường Đại học Hùng Vương
Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị cơ sở vật chất và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ.
7. Công an tỉnh
Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng và các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an ninh trật tự, an toàn để kỳ tuyển dụng được tổ chức nghiêm túc, an toàn, đúng quy định của pháp luật.
8. Công ty Điện lực Phú Thọ
Có phương án bảo đảm cung cấp điện liên tục, ổn định phục vụ kỳ tuyển dụng.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Đăng tải, thông báo các thông tin về Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
10. Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh; Báo Phú Thọ
Đăng tải, thông báo các thông tin về Kế hoạch này trên sóng phát thanh truyền hình của tỉnh và trên Báo Phú Thọ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

*****Đính kèm: 

Phụ lục

Mẫu Phiếu đăng kí dự tuyển

Nguồn tin: phutho.gov