UBND TP. Châu Đốc, An Giang tuyển dụng viên chức sự nghiệp GD&ĐT năm 2024
22/08/2024
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 57/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo trực thuộc UBND thành phố Châu Đốc năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 2033/KH-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc về việc tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo trực thuộc UBND thành phố Châu Đốc năm 2024.
Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc năm 2024 như sau:
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CẦN TUYỂN
1. Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 23 viên chức, bao gồm:
– Giáo viên Mầm non, Mẫu giáo: 06 viên chức.
– Giáo viên Tiểu học: 06 viên chức.
– Giáo viên Trung học cơ sở: 11 viên chức.
2. Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 13 viên chức, bao gồm:
+ Nhân viên Y tế: 04 vị trí.
+ Thư viện viên hạng IV: 06 vị trí.
+ Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm: 01 vị trí.
+ Nhân viên văn thư: 02 vị trí.
3. Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm tại các đơn vị theo phụ lục đính kèm Thông báo này.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm:
– Trình độ đào tạo với chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm dự tuyển
(Phụ lục I kèm theo Thông báo này).
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. NỘI DUNG THI VÀ HÌNH THỨC THI
Tuyển dụng viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
2. Vòng 2: Kiểm tra sát hạch về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của từng vị trí việc làm thông qua vấn đáp hoặc thực hành. Cụ thể:
a) Kiểm tra sát hạch thông qua vấn đáp áp dụng đối với:
– Thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí giáo viên giảng dạy tại đơn vị tuyển có số lượng thí sinh dự tuyển bằng hoặc thấp hơn số chỉ tiêu của đơn vị;
– Thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí nhân viên;
– Thời gian thi vấn đáp là 30 phút (trước khi thi vấn đáp, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị).
b) Kiểm tra sát hạch thông qua thực hành áp dụng đối với:
– Thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí giáo viên giảng dạy tại đơn vị tuyển có số lượng thí sinh dự tuyển cao hơn số chỉ tiêu tuyển của đơn vị.
– Thời gian thực hành: Thực hiện giảng dạy trên lớp 01 tiết theo môn đăng ký với thời lượng 30 phút (đối với giáo viên Mầm non, Tiểu học), 45 phút (đối với giáo viên Trung học cơ sở), không kể thời gian chuẩn bị và 15 phút tiếp xúc và làm quen học sinh trước giờ thực hành.
– Việc đăng ký bài dạy thực hành sẽ được thông báo khi công bố danh sách đăng ký dự tuyển sau khi đã đủ điều kiện vào vòng 2. Thí sinh dự tuyển vào vị trí giáo viên giảng dạy nếu không tham gia đăng ký bài dạy thực hành thì không được tham dự vòng sát hạch thông qua thực hành.
c) Thang điểm (vấn đáp, thực hành): 100 điểm.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ- CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 4.1. Thông báo này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi thực hành tại vòng 2 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Quy định chung về hồ sơ:
– Người đă ng ký dự tuyển được chọn đă ng ký vào một vị trí việc làm trong danh sách vị trí, chỉ tiêu, yêu cầu tuyển dụng đã được niêm yết để điền vào Phiếu đ ă ng ký dự tuyển theo mẫu đ ư ợc ban hành kèm theo Nghị đ ịnh số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ1 và mang theo bản chính (hoặc bản sao có công chứng, chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến yêu cầu vị trí dự tuyển để công chức nhận hồ sơ đối chiếu.
– Người dự tuyển phải điền đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
2. Nơi thu nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Phiếu Đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp (trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu) tại Phòng Nội vụ thành phố Châu Đốc (địa chỉ số 10, đường Lê Lợi, phường Châu Phú B, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang).
3. Về thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, lệ phí và điều chuyển nguyện vọng
Tổ chức thu nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký tuyển dụng kể từ ngày: 22 tháng 8 năm 2024 đến hết ngày 20 tháng 9 năm 2024.
+ Công bố kết quả đăng ký lần đầu dự kiến chậm nhất đến hết ngày 24 tháng 9 năm 2024.
– Nhận đơn điều chuyển nguyện vọng (Mẫu 02) trong giờ hành chính vào các ngày:
+ Lần 1: Ngày 25 đến ngày 26 tháng 9 năm 2024 (công bố kết quả điều chuyển lúc 8 giờ 00 ngày hôm sau).
+ Lần 2: Ngày 27 và ngày 30 tháng 9 năm 2024 (công bố kết quả điều chuyển lúc 8 giờ 00 ngày hôm sau).
+ Lần 3: Ngày 02 tháng 10 năm 2024 (dự kiến công bố kết quả điều chuyển lần cuối cùng và danh sách hoàn chỉnh thí sinh đăng ký tuyển dụng vào ngày 04 tháng 10 năm 2024).
Thí sinh xin điều chỉnh nguyện vọng phải liên hệ trực tiếp với công chức nhận hồ sơ tại Phòng Nội vụ thành phố Châu Đốc theo thời gian quy định và phải mang theo phiếu nhận hồ sơ, căn cước hoặc giấy tờ tuỳ thân có ảnh để công chức nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu trước khi nhận phiếu điều chỉnh.
Thí sinh phải thường xuyên theo dõi các thông báo và thông tin về tuyển viên chức thông qua Cổng Thông tin điện tử thành phố Châu Đốc http://www.chaudoc.angiang.gov.vn và website của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Châu Đốc www.pgdchaudoc.angiang.edu.vn để thực hiện đầy đủ các nội dung theo đúng thời gian quy định. Lưu ý kiểm tra kỹ các thông tin cá nhân theo các danh sách được công bố sau khi đăng ký dự tuyển.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự xét tuyển được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc và Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Châu Đốc, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thành phố Châu Đốc và Website của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Châu Đốc.
4. Thu phí tuyển dụng:
Việc thu phí tuyển dụng được thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu lệ phí đối với mỗi thí sinh là 500.000 đồng/hồ sơ.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TRA, SÁT HẠCH
1. Thời gian tổ chức kiểm tra, sát hạch: Dự kiến tổ chức vào quý III và quý IV năm 2024.
2. Địa điểm tổ chức kiểm tra, sát hạch: sẽ có thông báo cụ thể sau.
3. Thời gian hướng dẫn kiểm tra, sát hạch: Dự kiến trước thời gian kiểm tra, sát hạch từ 05 đến 10 ngày.
Lưu ý: Khi đến dự thi thí sinh phải mang theo Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân để đối chiếu, kiểm tra.
Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc thông báo một số nội dung về việc tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo. Nếu có vấn đề gì chưa rõ, các cá nhân có nhu cầu liên hệ với Phòng Nội vụ thành phố Châu Đốc qua sđt 02963.866.542 để được trao đổi, hướng dẫn.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: pgddtchaudoc.edu.vn